tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi trong khí cacbonic
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Trong $CO_2$ : $\%O = \dfrac{16.2}{44}.100\% = 72,73\%$
Trong $Al_2O_3$ : $\%O = \dfrac{16.3}{102}.100\% = 47,06\%$
Suy ra: $\%O : CO_2 > Al_2O_3$
Bài 7: a/ Đốt cháy hết x gam chất A cần 12,8 g oxi thu được 8,8 gam khí cacbonic và 7,2 gam nước. Tính x.
b/ Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong Al2O3 và KHCO3.
a) Theo ĐLBTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 8,8 + 7,2 - 12,8 = 3,2(g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.2}{102}100\%=52,94\%\\\%O=\dfrac{16.3}{102}.100\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{39.1}{100}.100\%=39\%\\\%H=\dfrac{1.1}{100}.100\%=1\%\\\%C=\dfrac{12.1}{100}.100\%=12\%;\%O=\dfrac{16.3}{100}.100\%=48\%\end{matrix}\right.\)
\(a,\) Bảo toàn KL: \(x+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow x=8,8+7,2-12,8=3,2(g)\\ b,M_{Al_2O_3}=102(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{27.2}{102}.100\%=52,94\%\\ \%_O=100\%-52,94\%=47,06\% \end{cases}\\ M_{KHCO_3}=100(g/mol)\\ \begin{cases} \%_K=\dfrac{39}{100}.100\%=30\%\\ \%_H=\dfrac{1}{100}.100\%=1\%\\ \%_C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%_O=100\%-30\%-1\%-12\%=48\% \end{cases}\)
\(a\)) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(mA+mO=mCO_2+mH_2O\)
\(\Leftrightarrow mA=mCO_2+mH_2O-mO\)
\(\Leftrightarrow mA=8,8+7,2-12,8=3,2\left(g\right)\)
\(b\)) \(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\) ( g/mol )
\(\%Al=\dfrac{27.2.100}{102}=52,94\%\)
\(\%O=100\%-52,94\%=47,06\%\)
\(M_{KHCO_3}=39+1+12+16.3=100\) ( g/mol )
\(\%K=\dfrac{39.100}{100}=39\%\\ \%H=\dfrac{1.100}{100}=1\%\\ \%C=\dfrac{12.100}{100}=12\%\\ \%O=100\%-39\%-1\%-12\%=48\%\)
a. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và hiđro, trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Biết tỉ khối của khí này so với khí oxi 0,5 lần. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Cu(OH)2.
a)
gọi hợp chất đó là x
\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_x}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=0,5\\ =>M_X=0,5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
nguyên tố Cacbon chiếm: 100%-25%=75%
\(m_C=\dfrac{16\cdot75}{100}=12\left(g\right);m_H=\dfrac{16\cdot25}{100}=4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử hợp chất có có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
=> CTHH: CH4
b)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{64\cdot100}{98}=65,3\%\)
\(\%m_O=\dfrac{\left(16\cdot2\right)\cdot100}{98}=32,7\%\)
\(\%m_H=100\%-32,7\%-65,3\%=2\%\)
Gọi CTHH của hợp chất khí là CxHy
Ta có: %MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2%MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2
Vậy x=2x=2
Ta có: 12×2+1×y=3012×2+1×y=30
⇔24+y=30⇔24+y=30
⇔y=6⇔y=6
Vậy CTHH của hợp chất khí là C2H6
a, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Canxi và Oxi trong hợp chứa Ca(HCO3)2?
b, 1 hợp chất khi X chứa 27,27% và 72,73℅ Oxi về khối lượng. Tỉ khối của X đối với khí Oxi là 1,375. Tìm công thức của X
b,
Ta có: dX/O2=1,375
=>Mx =1,375.32
=44(g/mol)
Ta lại có:
12.x/27,27=16.y/72,73=44/100
=>x=27,27.44/12.100=1
=> y=72,73.44/16.100=2
Vậy CTHH: CO2
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong nước?
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong nước
\(\%O=\dfrac{16}{2+16}.100=88,89\%\)
H\(_2\)O có PTK: 1.2 + 16 = 18 ( đvC )
% m\(_O\) = \(\dfrac{16}{18}.100\%=88,89\%\)
1,tính tỉ khối của khí nitơ so voiws khí cacbonic và không khí (M=29)
2,tính tỉ lệ % cá thành phần nguyên tố trong h[ợp chất Na4SO4
3,cho 3.10^24 nguyên tử Na tính khối lượng Na
\(1,d_{\frac{N_2}{CO_2}}=\frac{28}{44}\approx0,634\)
\(d_{\frac{N_2}{K^2}}=\frac{28}{29}\approx0,966\)
\(2,M_{Na_2SO_4}=142\left(g/mol\right)\)
\(\%Na=\frac{2.23}{142}.100\%\approx32,39\%\)
\(\%S=\frac{32}{142}.100\%\approx22,54\%\)
\(\%O=100\%-\%Na-\%S=45,07\%\)
\(3,n_{Na}=\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)
\(m_{Na}=5.23=115\left(g\right)\)
chịu mới học lớp 5 sao biết
than ( cacbon ) cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic ( cacbondioxit ) a, tính khối lượng của khí cacbonic tạo thành, biết khối lượng của các chất tham gia phản ứng cacbon là 6 gam và oxi là 16 gam b, tính khối lượng cacbon đã phản ứng, biết khối lượng oxi tham gia phản ứng là 32kg và khối lượng khí cacbonic tạo thành là 44kg
\(a,\text {Bảo toàn KL: }m_{C}+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{C}+m_{O_2}=16+6=22(g)\\ b,m_{C}=m_{CO_2}-m_{O_2}=44-32=12(g)\)
Trong không khí có khí nito do nguyên tố nito tạo nên,hơi nước do nguyên tố hidro và oxi tạo nên,khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên,khí cacbonic do nguyên tố cacbon và oxi tạo nên.Vậy trong thành phần không khí có mấy hợp chất:
1 điểm
3
4
1
2
Có 2 HC
ý kiến của m nha, nếu sai bạn thông cảm giùm
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
Thành phần theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi.
Khối lượng của các khí:
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích: