Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong nước
\(\%O=\dfrac{16}{2+16}.100=88,89\%\)
H\(_2\)O có PTK: 1.2 + 16 = 18 ( đvC )
% m\(_O\) = \(\dfrac{16}{18}.100\%=88,89\%\)
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong nước
\(\%O=\dfrac{16}{2+16}.100=88,89\%\)
H\(_2\)O có PTK: 1.2 + 16 = 18 ( đvC )
% m\(_O\) = \(\dfrac{16}{18}.100\%=88,89\%\)
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Lưu huỳnh và oxi có trong Fe2O3 lần lượt là:
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong công thức hóa học Fe2O3 là
a) Hợp chất tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị a) và nhóm NO3 có thành phần khối lượng là 34,043% Y. Xác định khối lượng mol của Y theo a?
b) R kết hợp với nguyên tố Oxi tao hợp chất X. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố R trong X ?
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KOH,CaCO3,CO2,H2O,H2SO4,AL2O3
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Khi nguyên tố X có hóa trị III thì tạo với oxi một oxit M. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong oxit M là
4- Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất sau: NaOH, H2CO3, CaCO3, KNO3.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong H 2 S .