cho 2,88g FeO tdụng vs 200g dd axit sunfuric có nồng độ 20%. tính nồng độ % các chất có trog dd thu đc sau phản ứng
cho 8 (g) Fe₂O₃ tác dụng với 150 (g) dd axit sunfuric có nồng độ 20% Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
$n_{Fe_2O_3} = 0,05(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{150.20\%}{98} = \dfrac{15}{49}(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2SO_4} :3$ nên $H_2SO_4$ dư
$m_{dd\ sau\ pư} = 8 + 150 = 158(gam)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{15}{49} - 0,05.3 = \dfrac{153}{980}(mol)$
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,025(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{ \dfrac{153}{980}.98}{158} .100\% = 9,7\%$
$C\%_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,025.400}{158}.100\% = 6,3\%$
cho 3,2g đồng ( II ) oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%
a, viết pthh
b, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=0,204\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04
\(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,204}{1}\) --> H2SO4 dư
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{3,2+100}.100\%=6,2\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{3,2+100}.100\%=19\%\)
cho 0,8g MgO tác dung 50g đ axit sunfuric chx rõ nồng độ sau phản ứng thu đc dd A a) tính nồng độ phần trăm của đ axit phản ứng
\(n_{MgO}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{50}.100\%=3,92\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
0,02 0,02
\(a,m_{H_2SO_4}=0,02.98=1,96\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{1,96}{50}.100\%=3,92\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(n_{MgO}=n_{H2SO4}=0,02\left(mol\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{0,02.98}{50}.100\%=3,92\%\)
1/Cho 3,2g đồng 2 oxit tác dụng với 200g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 9.8%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng.
2/cho 8,1g kẽm oxit tác dụng với 200g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 24,5%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd phản ứng
3/ Cho 1,6g đồng 2 oxit tác dụng với 200g dd axit clohidric 14,6%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
Câu 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
\(n_{CuO}=\frac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{CuO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và CuSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
Theo Pt: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}dư=0,16\times98=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}dư=\frac{15,68}{203,2}\times100\%=7,72\%\)
Theo Pt: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,04\times160=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\frac{6,4}{203,2}\times100\%=3,15\%\)
Câu 2:
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
\(n_{ZnO}=\frac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times24,5\%=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo Pt: \(n_{ZnO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{ZnO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và ZnSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=8,1+200=208,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\frac{39,2}{208,1}\times100\%=18,84\%\)
Theo pT: \(n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1\times161=16,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\frac{16,1}{208,1}\times100\%=7,74\%\)
Cho 1,12g Fe vào 200ml dd axit sunfuric loãng, nồng độ 0,12M.
a, Vt pthh.
b, Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd không đổi).
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,12=0,024\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,024}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,024-0,02=0,004\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,004}{0,2}=0,02\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,12.0,2=0,024\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Trc p/u: 0,02 0,024
p/u: 0,02 0,02 0,02 0,02
sau : 0 0,004 0,02 0,02
-> sau pư H2SO4 dư
\(m_{FeSO_4}=0,02.3,04\left(g\right)\)
\(m_{ddFeSO_4}=1,12+\left(0,024.98\right)-\left(0,02.2\right)=3,432\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{3,04}{3,432}.100\%\approx88,58\%\%0\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,004.98}{0,024.98}.100\%\approx16,67\%\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dd axit sunfuric. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 (đkc).
a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể)
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
cho 16 g fe2o3 tác dụng với 200g dd axit sunfuric 9,8 %
a) viết pthh
b) tính khối lượng sp thu được .
c) tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{98}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{3}\) \(\Rightarrow\) Fe2O3 còn dư, tính theo axit
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot400=40\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\dfrac{1}{30}\cdot160\approx5,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{40}{16+200-5,3}\cdot100\%\approx18,98\%\)
Cho 5,4g nhôm tác dụng với dd chứa axit sunfuric H2SO4 có nồng độ 2M.
a) Tính thể tích dd axit sunfuric H2SO4 tham gia phản ứng ? Sau đó tính nồng độ mol đ tạo thành sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích thay đổi không đáng kể.
b) Thể tích khí hidro thu được ở đktc?
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH:
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
b)
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
2/ cho 20g hổn hợp CuO, Cu, Ag tác dụng hết với 200g dd H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dd B và 4g chất rắn C. a) Viết PTHH b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B