Cho 13g kẽm tác dụng với 250 HCL tạo ra kẽm clorua và giải phóng hiđro
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng
b) Tính khối lượng kẽm clorua thu được và thể tích khí hidro thoát ra ở ( đktc)
c) Tính nồng độ % của dung dịch axit
Hoà tan 13g kẽm vào dung dịch axitclohiđric (HCl) sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí hidro. a) tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc b) dẫn hết các khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8g sắt 2 oxit. Tính khối lượng kim loại sinh ra sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeO}=\dfrac{64,8}{72}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
LTL: 0,9 > 0,2 => FeO dư
Theo pthh: nFe = nH2 = 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2.56 =11,2 (g)
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sinh ra muối, kẽm clorua và khí hidro
a,hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
b,tính thể tích khi hidro ở đktc
c,tính khối lượng axit sinh ra phản ứng
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
Câu 3Đánh dấu
Cho 13g kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí hiđro (H2).
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
Tính thể tích khí H2 ở đktc.
Cho biết: Zn = 65; Cl = 35,5 ; H = 1; C = 12; S = 32; Fe = 56; Na = 23; Br = 8??
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{ZnCl_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a viết phương trình hoá học
b tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c khối lượng của muối kẽm clorua thu được là bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 136 . 0,2 = 27,2 (g)
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)\Rightarrow V_{H_2}=2.24(l)$
c, Ta có: $n_{HCl}=2.n_{Zn}=0,2(mol)\Rightarrow m_{HCl}=7,3(g)$
\(a)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b)\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c)\\ n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3\ gam\)
ngâm 13g kẽm trong dung dịch AxitClohidric sau phản ứng thu đc Kẽm Clỏua và khí Hiđro
a. lập phương trình hoá học
b. tính khối lượng Axit Clohiđric cần dùng
c. tính thể tích của hiđro(đktc)
d. tính khối lượng muối kẽm clorua bằng hai cách
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 13 / 65 = 0,2 mol
=> nHCl = 2nZn = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nH2 = nZn = 0,2 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
d/ Cách 1: nZnCl2 = nZn = 0,2
=> mZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 gam
Cách 2 : mH2 = 0,2 x 2 = 0,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
= 13 + 14,6 - 0,4 = 27,2 gam
Cho kẽm tác dụng với 36,5g axit Clohiđric tạo ra kẽm clorua (znCl2) và khí hiđro a. Tính khối lượng của kẽm b. Tình khối lượng của kẽm clorua c. Tính thể tích của khí hiđro ở đktc Giúp em với ạ🥺
a. \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnCl_2}=0,5.136=68\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,5--1--------0,5--------0,5
n HCl=\(\dfrac{36,5}{36,5}\)=1 mol
=>m Zn=0,5.65=32,5g
=>m ZnCl2=0,5.136=68g
=>VH2=0,5.22,4=11,2l