Bằng phương pháp hóa học trình bày từng chất trong mỗi cặp chất sau:
a, dung dịch H2SO4 và dung dịch Hcl
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ hóa chất không màu gồm: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, nước cất. Em hãy trình bày phương pháp hóa học dùng để nhận biết mỗi lọ hóa chất đó. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có
Dùng quỳ tím:
+ Chuyển màu là \(H_2SO_4,HCl\)
+ Không chuyển màu là nước cất
Dùng \(BaCl_2\):
+ Tạo phản ứng kết tủa: \(H_2SO_4\)
+ Không phản ứng: \(HCl\)
\(PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Có 4 dung dịch loãng chứa riêng biệt từng chất đựng trong 4 bình khác nhau gồm Na2SO4 NaNO3 HCl HNO3 trình bày phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi Bình viết phương trình hóa học minh họa nếu có
\(\text{Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : }\)
\(\text{Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :}\)
\(\text{-Hóa đỏ : HCl},HNO_3\left(1\right)\)
\(\text{- Không hiện tượng : }Na_2SO_4,NaNO_3\left(II\right)\)
\(\text{Cho dung dịch AgNO3 }\text{vào các mẫu thử ở (I) }:\)
\(\text{- Kết tủa trắng : }HCl\)
\(\text{- Không hiện tượng : }HNO_3\)
\(\text{Cho dung dịch BaCl2 }\text{vào các mẫu thử ở (II) }:\)
\(\text{- Kết tủa trắng : }Na_2SO_4\)
\(\text{- Không hiện tượng : }NaNO_3\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BáSO_4+2NaCl\)
Nếu có 3 lọ dung dịch không màu, chứa các chất HCl, H2SO4, H2O. Em hãy trình bày phương pháp hóa học để xác định dụng dịch chứa trong mỗi lọ.
Dùng quỳ tím:
+ Chuyển màu là \(HCl,H_2SO_4\)
+Không chuyển màu là\(H_2O\)
Dùng \(BaCl_2\)
+ Tao phản ứng kết tủa \(BaSO_4\):\(H_2SO_4\)
+Không phản ứng :\(HCl\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Bằng phương Pháp hoá học trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau:
a. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch HCl
b . Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
Viết phương trình hoá học
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử ko hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho BaCl2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử ko hiện tượng chất ban đầu là HCl
. Bằng phương pháp hóa học, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: HCl, H2SO4, KCl, K2SO4.
tham khảo
- Dùng quỳ tím nhận biết được
Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ
Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl
- dùng Ba(OH)2 vào nhóm axit và muối
Tạo kết tủa trắng : H2SO4 (Nhóm axit) K2SO4 (nhóm muối)
không hiện tượng : hcl (Nhóm axit) KCl(nhóm muối)
pt Ba(OH)2 +H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O
Ba(OH)2 +K2SO4->BaSO4(kết tủa)+2KOH
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là KCl và K2SO4
- Cho BaSO4 vào KCl và K2SO4.
+ Nếu có kết tủa là KCl.
PTHH: BaSO4 + 2KCl ---> BaCl2↓ + K2SO4.
+ Không phản ứng là K2SO4
- Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+ Nếu có kết tủa là H2SO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4↓ + 2HCl
+ Không phản ứng là HCl
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Nhóm gồm 2 lọ làm quỳ tím hóa đỏ : HCl, H\(_2\)SO\(_4\)
+ Nhóm gồm 2 lọ làm quỳ không đổi màu
Cho dung dịch BaCl\(_2\) vào nhóm gồm 2 lọ làm quỳ tím hóa đỏ
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng : H\(_2\)SO\(_4\)
PTHH: BaCl\(_2\) + H\(_2\)SO\(_4\) → BaSO\(_4\) + 2HCl
+ Lọ còn lại không có hiện tượng là HCl
Tương tự cũng cho dung dịch BaCl\(_2\) vào nhóm gồm 2 lọ không làm quỳ tím đổi màu
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng : K\(_2\)SO\(_4\)
PTHH: BaCl\(_2\) + K\(_2\)SO\(_4\) → BaSO\(_4\) + 2 KCl
+ Lọ còn lại không có hiện tượng là KCl
a, Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học HCL ; NaOH ; NaCl ?
b, Hãy trình bày cách phân biệt ________ bằng phương pháp hóa học : H2SO4 ; NaOH ; FeCl3 ?
a) $HCl,NaoH,NaCl$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
b) $H_2SO_4,NaOH,FeCl_3$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $FeCl_3$
Có 2 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch là: Na 2 SO 4 , , NaCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch đựng trong từng lọ.
- Trích một ít các dd làm mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho 2 dd tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl
ta nhỏ Ba(OH)2
-Kết tủa Na2SO4
- ko hiện ht NaCl
Na2SO4+Ba(OH)2->BaSO4+2NaOH
có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.
Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và và CH3COONa
Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.
CH3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3+ + OH-
CH3COO- + HOH ⇄ CH3COOH + OH-