cho 170g dd AgNO3 20% phản ứng vs 200ml dd HCl 0,5M . Tính khối lượng các chất sau phản ứng và C% các chất trong dd sau phản ứng
mk cần gấp giúp mk !!!!!!!!!!!!!
Hoà tan 6,5 gam kẽm vào 73 gam dd HCL 36,5%
a) chất nào dư sau phản ứng
b) tính thể tích H2( đktc)
c ) tính khối lượng ZNCL2 thu được
d) tính C% các dd sau phản ứng
GIÚP DÙM MÌNH VS Ạ MÌnh cần gấp ạ
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{73\cdot36.5\%}{36.5}=0.73\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1.............2\)
\(0.1.........0.73\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.73}{2}\rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+73-0.1\cdot2=79.3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13.6}{79.3}\cdot100\%=17.15\%\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.73-0.2\right)\cdot36.5}{79.3}\cdot100\%=25.4\%\)
---Chúc em học tốt------
lần sau bạn nhớ cho them NTK nha cho dễ nhìn mà tính
Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
mn giúp mk với ạ
a) HCl +NaOH-----> NaCl + H2O
b)Ta có
nHCl=0,4.0,5=0,2(mol)
mNaOH=50.40100=20(g)
nNaOH=2040=0,5(mol)
=> NaOH dư
=> dd A gồm NaOH dư và NaCl
Theo pthh
nNaOH=nHCl=0,2(mol)
nNaOHdư=0,5−0,2=0,3(mol)
CM(HCl)=0,30,6=0,5(M)
Theo pthh
nNaCl=nNaOH=0,2(mol)
CM(NaCl)=0,20,6=0,33(M)
Chúc bạn học tốt
Tham khảo thôi nhé dựa theo công thức mà làm nha bạn
Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
cho 16,8g sắt tác dụng hết với 500ml dd HCL
a/ viết pthh
b/ tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c/ tính KL muối tạo thành sau phản ứng
d/ tính nồng độ mol của các chất tan trong dd sau phản ứng biết ban đầu dd HCL có nồng độ là 0,6M (coi thể tích đ thay đổi k đg kể )
giúp mk vs mk đg cần gấp
Nếu ta cho 200g dd NaOH 5% tác dụng với 36.5g dd HCl 20% thì chất nào dư sau phản ứng.
a) Viết phương trìng phản ứng xãy ra.
b) Tính khối lượng của dd thu được sau phản ứng.
c) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
d) Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau phản ứng
(Giúp em vs mn ơi )
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.5\%}{100\%.40}=0,25(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{36,5.20\%}{100\%.36,5}=0,2(mol)\\ a,NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{1}\) nên \(NaOH\) dư
\(b,n_{NaOH(dư)}=0,25-0,2=0,05(mol);n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{\text{dd sau p/ứ}}=0,2.58,5+0,05.40=13,7(g)\\ c,m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\\ d,n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C\%_{NaOH}=\dfrac{0,05.40}{36,5+200-0,2.2}.100\%=0,85\%\\ C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{36,5+200-0,2.2}.100\%=4,96\% \end{cases}\)
hòa tan hoàn toàn 20, 6 gam hỗn hợp 2 chất rắn là CaCO3 và CaO vào dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu và tính khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,15 0,15
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15\cdot100=15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=20,6-15=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{15\cdot100}{20,6}\approx73\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=100\%-73\%=27\%\)
Làm câu b) giúp mình vs aaa Cho 5g hỗn hợp cáo4 và caco3 tác dụng hoàn toàn với 600ml dd hcl 1M, sau phản ứng thu đc 495,8 ml khí ở đkc a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu b) Tính nồng độ mol của dd các chất sau phản ứng ( thể tích dd ko thay đổi )
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,4958}{24,79}=0,02\left(mol\right);n_{HCl}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
0,02<------0,04<----0,02<-----0,02
\(\Rightarrow n_{HCl\left(p\text{ư}\right)}< n_{HCl\left(b\text{đ}\right)}\left(0,04< 0,6\right)\Rightarrow HCl\) dư, \(CaCO_3\) tan hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\\m_{CaSO_4}=5-2=3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) dd sau phản ứng có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl\left(d\text{ư}\right)\right)}=\dfrac{0,56}{0,6}=\dfrac{14}{15}M\\C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,02}{0,6}=\dfrac{1}{30}M\end{matrix}\right.\)
Dùng 32g Fe2O3 để hòa tan vào 450g dd HCl 14.6%
a)Tính khối lượng muối tạo thành
b)Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c)Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.450}{36,5}=1,8\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Vì:\dfrac{1,8}{6}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow HCldư\\ a.n_{FeCl_3}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=162,5.0,4=65\left(g\right)\\ b.n_{HCl\left(dư\right)}=1,8-6.0,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=32+450=482\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{21,9}{482}.100\approx4,544\%\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{65}{482}.100\approx13,485\%\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{14,6.450}{100}=65,7\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{65,7}{36,5}=1,8\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,8 0,4
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,8}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,4.162,5=65\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl\left(dư\right)}=1,8-\left(0,2.6\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=32+450=482\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{65.100}{482}=13,48\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{21,9.100}{482}=4,54\)0/0
Chúc bạn học tốt
đốt cháy hoàn toàn 2 7 gam Al, sản phẩm cháy phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd A.
a) viết các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
c) Tính C% của chất tan trong dd A
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{14,6}=75g\)
\(m_{ddspứ}=2,7+75-0,15.2=77,4g\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{77,4}.100=17,24\%\)
\(C\%_{H_2}=\dfrac{0,15.2}{77,4}.100=0,38\%\)
Cho 5,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với 300ml dd HCl 1M sau phản ứng thu được 6,72l H2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong X Giúp mk với mk đang cần gấp . Cảm ơn
Xem lại số mol H2 vì theo ĐL bảo toàn nguyên tố thì nH2 =1/2 nHCl mà nH2 ở đây là 0,3 mol và bằng nHCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi x,y là số mol Mg, Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,05
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100=46,15\%\)
\(\%m_{Fe}=100-46,15=53,85\%\)
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ n_{Mg}=a(mol)\\\ n_{Fe}=b(mol) m_{hh}=24a+56b=5,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,3(2)\\ (1)(2) a=0,1;b=0,05\\ \%m_{Mg}=\frac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=53,85\%\)