Để trung hòa 500ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH) 2
Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
\(n_{H^+}=0.5\cdot\left(0.1+0.3\cdot2\right)=0.35\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=a\left(l\right)\)
\(n_{OH^-}=a\cdot\left(0.3+0.2\cdot2\right)=0.7a\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow0.7a=0.35\)
\(\Rightarrow a=0.5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là bao nhiêu ?
thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là bao nhiêu ?
Số mol OH- = 0,1.0,1 + 0,1.0,1.2 = 0,03 mol
(H+) + (OH-) ===> H20
0,03 0,03
Vậy nồng độ HCl = (0,03/0,3) = 0,1 lít = 100 ml
Để trung hòa 500ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2S04 0,3M vừa đủ V ml dung dịch hỗn hợp Y gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M . Giá trị của V là ?
Để trung hòa 500ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2S04 0,3M vừa đủ V ml dung dịch hỗn hợp Y gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M . Giá trị của V là ?
\(\begin{matrix}n_{HCl}=0,09\\n_{H_2SO_4}=0,06\\n_{H_3PO_4}=0,03\end{matrix}\)
\(\sum n_{H^+}=0,09+0,06.2+0,03.3=0,3\)
\(\begin{matrix}n_{NaOH}=0,1V\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2V\end{matrix}\)
\(\sum n_{OH^-}=0,1V+0,2V.2=0,5V\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Leftrightarrow0,5V=0,3\Rightarrow V=600ml\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750
B. 21,425
C. 31,150
D. 21,800
Đáp án B
Ta có: nNaOH = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol
Dung dịch Y chứa 0,15 mol Na+, 0,05 mol Ba2+, u mol AlO2- và v mol OH- dư
Định luật bảo toàn điện tích ta có u + v = 0,15 + 0,05.2 = 0,25 (1)
Ta có: nHCl = 0,32 mol và nH2SO4 = 0,04 mol→ nH+ = 0,4 mol; nSO4(2-) = 0,04 mol
→ nBaSO4 = 0,04 mol
Ta có: mkết tủa = 21,02 gam → nAl(OH)3 = 0,15 mol
Nếu Al(OH)3 chưa bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 0,15 (2)
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 4u - 3.0,15 (3)
Giải hệ (1) và (2) ra vô nghiệm
Giải hệ (1) và (3) ra u = 0,2 và v = 0,05
Vậy Y gồm Na+ 0,15 mol; 0,05 mol Ba2+; 0,2 mol AlO2- và OH- dư (0,05 mol)
V lít dung dịch Z gồm 0,64V mol HCl và 0,08V mol H2SO4
→ nH+ = 0,8V mol và nSO4(2-) = 0,08 V mol
Khi Al(OH)3 max thì 0,8V = u+ v suy ra V = 0,3125
Suy ra nBaSO4 = 0,025 mol → mkết tủa = 21,425 gam
Khi BaSO4 max thì 0,08V = 0,05 suy ra V = 0,625
Suy ra nH+ = 0,8V = v + 4u-3.nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 7/60 mol → mkết tủa = 20,75 gam
Vậy mkết tủa max = 21,425 gam
Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
Ba(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\)BaCl2 + 2H2O (1)
Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2H2O (2)
nHCl=0,2.0,3=0,06(mol)
nH2SO4=0,2.0,1=0,02(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=nBa(OH)2=0,03(mol)
nBa(OH)2=nH2SO4=0,02(mol)
\(\sum\)nBa(OH)2=0,03+0,02=0,05(mol)
V dd Ba(OH)2=\(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(lít\right)\)
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000
B. 500
C. 200
D. 250
Chọn đáp án D
Cần thật thật chú ý là trộn 3 thể tích bằng nhau các dung dịch
⇒ tạo 300 ml dung dịch X gồm 100 mL HCl 0,3M; 100 mL H2SO4 0,2M và 100 mL H3PO4 0,1M ||⇒
mol.
V mL dung dịch Y gồm 2x mol NaOH và x mol Ba(OH)2
⇒ x mol.
Phản ứng trung hòa:
⇒ 4x = 0,1 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,025 ÷ 0,1 = 0,25 lít ⇔ 250 mL.
⇒ chọn đáp án D.