4/ Một khí A có dA/H2=14. Hỏi 5,6 gam khí A chứa bao nhiêu phân tử?
Bài 1
a/ Lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2?
b/ Lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al?
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
3/ Một khí A có dA/O2=2. Hỏi 1,8.1023 phân tử khí A có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 5: Hãy cho biết 5,6 gam phân tử khí nitơ
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí nitơ ?
b. Có bao nhiêu phân tử khí nitơ ?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
giúp mik với ạ mik cần gấp
a)
$n_{N_2} = \dfrac{5,6}{28} = 0,2(mol)$
b)
Số phân tử khí $N_2$ : $N = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
c)
$V_{N_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
a. \(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
b. Phân tử khí nitơ bằng: \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(PTử\right)\)
c. \(V_{N_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
C1.hãy tính:
a, 16 gam CuO có chứa bao nhiêu phân tử CuO?
b, 5,6 lít khí N2 ở điều kiện chuẩn là báo nhiêu gam?
C3: một hợp chất B có thành phần cái nguyên tố theo khối lượng là 28,57% Mg;14,28% và 57,15%O. Biết khối lượng mol của A là 84g/mol
Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất B
C1 :
a) $n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
Số phân tử $CuO = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
b) $n_{N_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$m_{N_2} = 0,25.28 = 7(gam)$
C3 :
Gọi CTHH của B la $Mg_xC_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{24x}{28,57} = \dfrac{12y}{14,28} = \dfrac{16z}{57,15} = \dfrac{84}{100}$
Suy ra : x = 1 ; y = 1 ; z = 3
Vậy CTHH của B là $MgCO_3$
Người ta trộn 0,2 mol O2 , 3×10^23 phân tử CO2 và 14 gam N2 với nhau được hỗn hợp khí A.Tính thể tích A thu được ở đktc? Cần phải lấy bao nhiêu phân tử H2 để có khôi lượng bằng hỗn hợp A
Phải lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong
a/ 2,8 lít khí NH3 b/ 560 cm3 khí CO2 c/ 784 ml khí H2
Biết các khí đo ở (đktc)
1. Hãy cho biết 33,6 lít khí oxi (đktc) a) Có bao nhiêu mol oxi? b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c) Có khối lượng bao nhiêu gam? 2. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 g khí oxi. 3. Tính thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm: 0,25 mol SO2; 1,5 mol CO2; 0,75 mol O2; 0,5 mol H2.
1)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
b) Số phân tử oxi = 1,5.6.1023 = 9.1023
c) \(m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
2) \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số mol N2 cần lấy = 0,1.4 = 0,4 (mol)
=> mN2 = 0,4.28 = 11,2(g)
3)
nhh = 0,25 + 1,5 + 0,75 + 0,5 = 3 (mol)
=> Vhh = 3.22,4 = 67,2 (l)
hop chất A có tỉ khối so voi khí h2 la 17 hãy cho biết 5,6 lít khí A o dktc có khối luong là bao nhiêu gam ?
Vì tỉ khối của A với H2 là 17
=> MA = 17 x 2 = 34 (g/mol)
nA = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
=> mA = 0,25 x 34 = 8,5 gam
1) Tính thể tích của 2,8 gam khí A ở đktc biết \(\dfrac{dA}{H_2}=14\) (tỉ khối của khí A với H2)
2) Tính số nguyên tử O và C có trong 11,2 lít \(CO_2\) ở đktc
1)
\(M_A=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_A=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\\ V_{A\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
2)
\(Số.nguyên.tử.C:\dfrac{11,2}{22,4}.6.10^{23}=3.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\\ Số.nguyên.tử.O:\dfrac{11,2}{22,4}.2.6.10^{23}=6.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)