công dụng của các dạng biểu đồ mà em đã học
Hãy viết một đoạn văn (12 – 15 câu) tả lại một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
(Gợi ý: con cần tả được bao quát (màu sắc, hình dạng, kích thước, chất liệu) đồ vật, họa tiết trang trí và các bộ phận chính của đồ vật, công dụng của đồ vật)
Tham khảo:
Vào đầu năm học mới, mẹ đã mua cho em rất nhiều đồ dùng học tập: bút mực, bút chì, thước kẻ… và một cái bảng con thật xinh xắn nữa.
Cái bảng của em được làm bằng gỗ, rất nhẹ. Bảng hình chữ nhật, chiều dài khoảng 30 cm, chiều rộng khoảng 25 cm. Bảng khoác chiếc áo màu đen bóng. Hai mặt bảng được kẻ những ô vuông đều đặn. Ở một góc bảng có cái lỗ nhỏ để buộc vào góc bảng. Đầu dây còn lại em buộc cái khăn lau bảng được làm bằng những mảnh vải, màu sắc sặc sỡ. Mỗi khi viết, màu phấn trắng nổi lên trên nền bảng đen bóng. Em dùng khăn lau bảng xóa đi những dòng chữ đã viết, bảng lại trở về với chiếc áo thật đẹp của mình.
Em rất thích cái bảng con của em. Bảng đã giúp em rất nhiều trong học tập. Em đã tập viết chữ, làm những phép toán và vẽ những bông hoa, những con vật… trên bảng theo yêu cầu của bài học. Cái bản con như người bạn thân thiết của em. Em luôn nâng niu, giữ gìn cẩn thận. Chính vì thế, em đã sử dụng từ đầu năm học đến nay mà trông nó vẫn còn như mới vậy.
nêu các dạng biểu đồ thường sử dụng và công dụng của nó?
Các dạng biểu đồ thường sử dụng và công dụng của nó:
- Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
- Biểu đồ cột: để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
: Em hãy cho biết các dạng biểu đồ phổ biến nhất? Nêu tác dụng của các dạng biểu đồ đó? Trình bày các thao tác tạo biểu đồ?
bạn tham khảo nha
*Em hãy cho biết các dạng biểu đồ phổ biến nhất?
Có 3 dạng biểu đồ thường gặp nhất :
– Biểu đồ hình cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
– Biểu đó đường gấp khúc: dễ dành dự đoán xu hướng tăng-giảm trong tương lai của dữ liệu.
– Biểu đò hình quạt: Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
*Nêu tác dụng của các dạng biểu đồ đó?
_ Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
_ Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
_ Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
*Trình bày các thao tác tạo biểu đồ?
b1: Chọn dữ liệu cho biểu đồ.
b2: Chọn Chèn > Biểu đồ được đề xuất.
b3: Chọn một biểu đồ trên tab Biểu đồ được đề xuất để xem trước biểu đồ.
-Lưu ý: Bạn có thể chọn dữ liệu mình muốn trong biểu đồ rồi nhấn ALT + F1 để tạo biểu đồ ngay lập tức, nhưng đây có thể không phải là biểu đồ phù hợp nhất với dữ liệu. Nếu bạn không thấy biểu đồ mình thích, hãy chọn tab Tất cả biểu đồ để xem tất cả các loại biểu đồ.
b4: Chọn một biểu đồ.
b5: Chọn OK.
chúc bạn học tốt nha
Mục đích trình bày dữ liệu vào biểu đồ , nêu các dạng biểu đồ thường và công dụng vào nó ?
Tham khảo:
- Mục đích: biểu diện dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu hướng tăng- giảm cảu dữ liệu, đệp mắt
- Các dạng biểu đồ và công dụng:
+ Biểu đồ hình cột-> so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
+ Biểu đồ đường gấp khúc-> dễ dàng dự đoán xu hướng tăng- giảm của dữ liệu
+ Biểu đồ hình quạt-> Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
tham khảo
*Mục đích của việc sử dụng biểu đồ: biểu diễn dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sanh, dự đoán xu hướng tăng – giảm của dữ liệu.
*Có 3 dạng biểu đồ thường gặp:
- Biểu đồ cột: để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Tham khảo:
Mục đích: biểu diễn dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sanh, dự đoán xu hướng tăng – giảm của dữ liệu.
Các dạng biểu đồ:
- Biểu đồ hình cột
--> Tác dụng: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc:
--> Tác dụng: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng - giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn:
--> Tác dụng: Mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Nêu tính chất và công dụng của một số vật liệu mới mà em đã được học.
Tham khảo:
Nhựa:
- Tính chất: dễ tạo hình, thường nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, bền với môi trường
=> Dùng để chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sống hằng ngày Kim loại:
- Tính chất chung: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt tốt
+ Các kim loại khác nhau còn có những tính chất khác nhau: tính nhẹ, tính cứng, tính bền…
=> Dùng để làm xoong, nồi, dây dẫn điện, vỏ tàu, vỏ máy bay
- Khi sử dụng vật liệu bằng kim loại cần chú ý tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt của kim loại
Có mấy dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có 3 dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình là biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ cột.
Đáp án: B
Em hãy kể ra những ứng dụng tin học mà các thầy cô đã sử dụng để giúp các em nâng cao hiệu của của việc học tập.
- PowerPoint: Sử dụng PowerPoint để tạo các bài giảng trực quan và hấp dẫn. Các giáo viên có thể sử dụng hình ảnh, video và âm thanh để minh họa nội dung bài giảng và thu hút sự chú ý của học sinh.
- Quizlet: Quizlet là một ứng dụng giúp học sinh học từ vựng và câu hỏi kiểm tra trực tuyến. Giáo viên có thể tạo các bộ từ vựng và bài kiểm tra để hỗ trợ việc học tập và ôn tập của học sinh.
- Scratch: Scratch là một ngôn ngữ lập trình dựa trên hình ảnh, giúp học sinh học lập trình một cách trực quan và thú vị.
PowerPoint: Sử dụng PowerPoint để tạo các bài giảng trực quan và hấp dẫn. Các giáo viên có thể sử dụng hình ảnh, video và âm thanh để minh họa nội dung bài giảng và thu hút sự chú ý của học sinh.
- Quizlet: Quizlet là một ứng dụng giúp học sinh học từ vựng và câu hỏi kiểm tra trực tuyến. Giáo viên có thể tạo các bộ từ vựng và bài kiểm tra để hỗ trợ việc học tập và ôn tập của học sinh.
- Scratch: Scratch là một ngôn ngữ lập trình dựa trên hình ảnh, giúp học sinh học lập trình một cách trực quan và thú vị.
Kể tên, công dụng của bản vẽ kĩ thuật mà em đã học?
Bản vẽ kĩ thuật giúp chúng ta sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả, an toàn, bền hơn.
Gồm hai bản vẽ kĩ thuật:
Bản vẽ cơ khí và bản vẽ kĩ thuật.
Công dụng: Nó xuyên suốt từ khâu thiết kế đến chế tạo, thi công, lắp ráp, sử dụng và sữa chữa. Nó giúp mọi người sử dụng an toàn hiệu quả các thiết bị máy móc.
Ticks nha.
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò ntn trong sản xuất và đời sống? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong kĩ thuật?
Dựa vào các bản đồ trong bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp và hiểu biết của bản thân, em hãy lựa chọn một trong những ngành công nghiệp đã học và viết báo cáo về một vấn đề của ngành công nghiệp em đã chọn.
Công nghiệp điện tử – tin học là ngành có vị trí then chốt, thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.