trộn V1(lit) CH4, V2(lit) CO ,V3(lit) H2 thu được hỗn hơp X. Để đốt cháy hoàn toàn1 lit khí X cần 0,8 lit khí oxi.Thể tích các khí ở đktc.Tính thành phần phần trăm thể tích CH4 trong X.
trộn v1 lít CH4 ,v2 lít CO, v3 lít H2 thu được hỗn hợp X .Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 0,8 lít khí oxi(đktc).Tính thành phần % thể tích CH4 trong X
Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
Đáp án A
Crackinh butan → 1 mol hhX.
X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít CO2.
• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít CO2
→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được:
Vì hhY gồm ankan
→ VH2O = VCO2 + Vankan = 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.
Theo BTNT O: VO2 = (2 x VCO2 + VH2O) : 2
= (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lít
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2<---0,1<--------0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4<--0,2<-------0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,2+0,4}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,3<--0,15<------0,3
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1<--0,05
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{0,3}{0,3+0,1}.100\%=75\%\\\%V_{H_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Để đốt cháy hoàn toàn 24 lit CH4 cần dùng bao nhiêu lit không khí? Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí và các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. *
A. 48 lit.
B. 24 lit
C. 240 lit.
D. 120 lit
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(24.........48\)
\(V_{O_2}=48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot48=240\left(l\right)\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____24___48 (lít)
Mà: VO2 = 20%Vkk
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{48}{20\%}=240\left(l\right)\)
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
V O2 = 2V CH4 = 24.2 = 48(lít)
V không khí = V O2 /20% = 48/20% = 240(lít)
Đáp án C
Đốt cháy 8,96 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4, O2 có tỉ khối so với N2 bằng 1.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (đktc)
Giải thích các bước làm nha
a) Gọi số mol CH4, O2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\\M=\dfrac{16a+32b}{a+b}=1.28=28\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,3}{0,4}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) => CH4 hết, O2 dư
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1--->0,2-------->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
=> VO2(dư) = (0,3 - 0,2).22,4 = 2,24 (l)
=> Vkhí = 2,24 + 2,24 = 4,48 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm (CH4 và C3H8) ở đktc, sau phản ứng thu được 10,8g H20. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Giải giúp mình với ạ.
Gọi số mol CH4, C3H8 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a------------------------>2a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
b---------------------------->4b
=> \(n_{H_2O}=2a+4b=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> a = 0,2; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,25}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng vừa đủ 13,44 lit khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit hỗn hợpCH4 và CO trong oxithu được 26,4g khí CO2.
a.Tính thành phần %thể tích mooixkhis trong hỗn hợp đầu
b.tính thể tích không khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên
Mau mau chút nhé,mk cảm ơn
a)
Khí thoát ra: CH4
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{6,72}{16,8}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 40\% = 60\%\)
b)
\(n_{C_2H_4} = \dfrac{16,8-6,72}{22,4} = 0,45(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,45(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Br_2}} = \dfrac{0,45}{2} = 0,225M\\ c) n_{C_2H_4Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,45(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_4Br_2} = 0,45.188 = 84,6(gam)\)
Bài 4:
a) n(hỗn hợp khí)= 16,8/22,4=0,75(mol)
- Khí thoát ra là khí CH4.
=> nCH4=6,72/22,4=0,3(mol)
nC2H4=0,75-0,3=0,45(mol)
- Số mol tỉ lệ thuận với thể tích.
%V(CH4)=%nCH4= (0,3/0,75).100=40%
=> %V(C2H4)=100% - 40%=60%
b) PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H4Br2= nBr2=nC2H4=0,45(mol)
=>VddBr2= 0,45/2=0,225(l)
c) mC2H4Br2=0,45. 188= 84,6(g)