tính khối lượng Na2O và khối lượng nước để thu được 200g dung dịc có nồng độ 10%
1> Tính khối lượng Na2O và khối lượng nước để thu được 200g dung dịc có nồng độ 10%
Moi ng oi giup mk nha mk can gap
Tks truoc a
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Theo đề bài, ta có: \(m_{NaOH}=200.10\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
pư............0,25........0,25............0,5 (mol)
\(\Rightarrow m_{Na2O}=62.0,25=15,5\left(g\right)\)
Vậy..........
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Cho 13,1g Na và Na2O tác dụng với 200g nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc. Tính:
A, khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
B, nồng độ dd thu được
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,3.23=6,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=13,1-6,9=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 13,1 + 200 - 0,15.2 = 212,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,5.40}{212,8}.100\%\approx9,4\%\)
Cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M(biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml) thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a,viết PTPU
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c,tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính nồng độ C% củ các chất trong dung dich thu được sau phản ứng kết thúc
hòa tan 200g muối vào nước được dung dịch muối có nồng độ 10% tính:
a,khôi lượng nước muôi thu đc
b, tính khối lương nusoc cần dùng cho sự pha chế dung dịch
a) \(m_{dd}=\dfrac{200.100}{10}=2000\left(g\right)\)
b) mH2O = 2000 - 200 = 1800 (g)
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
cho 10,65g p2o5 phản ứng hết với nước thu được 200g dung dịch axit . tính khối lượng axit thu được và nồng độ % của dung dịch axit đó ?
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{10,65}{142}=0,075\left(mol\right)\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ n_{H_3PO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{0,15.98}{200}.100=7,35\%\)
Cho 15,5 gam sodium oxide (Na2O) tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch base, a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol dung dịch base thu được. b) Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần thiết để trung hòa lượng base nói trên. Tính thể tích dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng là d = 1,14 g/ml.
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,5\left(ml\right)\)