cho 2,7 g nhôm tác dụng với 3,65g axit HCl
a chất nào dư va dư bao nhiêu
b tính thể tích khí hidro
cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 24,5 gam axit sunfuric.
a) chất nào còn dư sau phản ứng , dư bao nhiêu gam?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
giúp mik với
\( n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,25 0 0
0,1 0,15 0,05 0,15
0 0,1 0,05 0,15
Chất \(H_2SO_4\) dư và dư \(m=0,1\cdot98=9,8g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(nH_2SO_4=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,1---->0,15------>0,05--------------->0,15
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,25}{3}\)
=> H2SO4 dư vs pứ
\(nH_2SO_{4\left(dư\right)}=0,25-0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2SO_4=\)\(0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
\(n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{HCl} = \dfrac{8,1}{36,5} = \dfrac{81}{365}(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ \dfrac{n_{Al}}{2} = 0,05 > \dfrac{n_{HCl}}{6} = \dfrac{27}{730} \to Al\ dư\\ n_{Al\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{HCl} = \dfrac{27}{365}(mol)\\ \)
\(m_{Al\ dư} = 2,7 - \dfrac{27}{265}.27 = 0,703(gam)\)
Cho 10,5g nhôm tác dụng với 730g dung dịch HCl 20%
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng muối và thể tích khí hidro thu được ở (điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng
c)Nếu vẫn toàn bộ khí sinh ra vào Bình có chứa 32 g CuO được nung nóng thì thu được bao nhiêu gam đồng?
d) Tính khối lượng P2O5 cần dùng để điều chế oxi đốt cháy hết lượng khí H2 trên
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl phản ứng hết, Zn còn dư
\(\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,5-0,05=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,45\cdot65=29,25\left(g\right)\)
c+d) Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 5,4 g nhôm tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric a) viết ptpư xảy ra b) chất nào còn dư sao phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ? c) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2........0.3.................................0.3\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0.5-0.3\right)\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 49g axit sunfuric.Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí hidro sinh ra.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
LTL : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{1}\)
=> Zn đủ , H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 11,2g sắt tác dụng với 7,3g axit clohidric.
a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b, Tính thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 36,5g axit clohidric (HCl) tác dụng với nhôm 65g Zn theo PTHH:
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
a/ Sau phản ứng chất nào thừa? Thừa bao nhiêu?
b/ Hãy tính khối lượng, thể tích khí hidro (H2) sinh ra sau phản ứng.
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{65}{65}=1\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo đề: 1 mol 2 mol
Pư: 1 mol 1 mol
Tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{1}{2}\) \(\Rightarrow\) Zn là chất thừa, tính theo HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 → 1 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
nZn = mZn:MZn = 65:65 = 1mol
nHCl = mHCl:MHCl = 36,5:36,5 = 1mol
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH:1mol 2mol 1mol
Theo ĐB: 1mol 1mol 1mol
a, Vì 1mol/1mol > 1mol/2mol => HCl sẽ hết trước => Tính theo Zn
b, mH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8ml
Cho 4,8 g magiê tác dụng với 150g dd HCl 14,6% a) viết phương trình b) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiẻu c) tính thể tích khí hidro thoá ra ở đktc
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(m_{HCl}=\dfrac{150\cdot14,6\%}{100\%}=21,9g\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,6 0 0
0,2 0,4 0,2 0,2
0 0,2 0,2 0,2
Sau phản ứng, \(ddHCl\) còn dư và dư 0,2mol.
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)