hòa tan 11g hỗn hợp sắt và nhôm vào dd HCL vừa đủ sau pư thu đk 39,4g hỗn hợp
A. Viết ptpư sảy ra
B. Tính khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp ban đầu
C. Tính tổng số mol axit đã dùng
hòa tan 8,5g hỗn hợp gồm kali và natri vào dd HCL vừa đủ sau pư thu đk 3,36l khí H2 ở đktc
A. Viết pư sảy ra
B. Tính khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp ban đầu
C. Tính tổng khối lượng muối thu đk sau pư
nH2 = 0,15 mol
Đặt nK = x ; nNa = y
2K + 2HCl → 2KCl + H2
x........x...........x...........0,5x
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
y........y.............y..............0,5y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}39x+23y=8,5\\0,5x+0,5y=0,15\end{matrix}\right.\)⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
⇒ mK = 3,9(g)
⇒ mNa = 4,6 (g)
⇒ mmuối su phản ứng = (0,1.74,5)+(0,2.58,5) = 19,15 (g)
a/
2K+2HCl\(\rightarrow\)2KCl+H\(_2\)
a a \(\dfrac{1}{2}\)a(mol)
2Na+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+H\(_2\)
b b \(\dfrac{1}{2}\)b (mol)
n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
gọi số mol của kali trong hỗn hợp là a;natri là b ta có hệ phương trình:
\(\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b\)=0,15
39a+23b=8,5
⇔a=0,1(mol)
b=0,2(mol)
→m\(_K\)=0,1.39=3,9(g)
→m\(_{Na}\)=8,5-3,9=4,6(mol)
n\(_{KCl}\)=n\(_K\)=0,1(mol)
→m\(_{KCl}\)=0,1.74,5=7,45(g)
tươn tự:m\(_{NaCl}\)=0,2.58,5=11,7(g)
→m\(_{muối}\)=7,45+11,7=19,15(g)
Cho 11g hỗn hợp sắt và nhôm tác dụng với 200ml HCl ( vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 39,4g muối và V lít H2.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tìm V và nồng độ dd HCl đã dùng
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Al\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}FeCl2\\AlCl3\end{matrix}\right.+H2\)
Ta có số mol Fe là x , Al là y (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\127x+133,5y=39,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,1.56}{11}=50,9\%\\\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}=49,09\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e :
\(2.nH2=2.nFe+3.nAl\Rightarrow nH2=0,4\left(mol\right)\)
\(V=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(nFe=nFeCl2=0,1\left(mol\right)\)
\(nAl=nAlCl3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nHCl\left(pứ\right)=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(Cm=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp 2 axit cho và ngo vào 500ml dd axit HCl nồng độ M thì PƯ vừa đủ a, viết PTHH b, Tính thành phần % về khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu c, Biết khối lượng riêng của dd HCl ban đầu là 1,15g ml. Tính nồng độ % của dd axit HCl đã dùng
Cho 100g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dd HCL 30% (D=1,15g/ml). Sau PƯ thu đc 11,2l khí(đktc)
a) Viết PTPƯ hóa học xảy ra
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích HCL để hòa tan vừa đủ hỗn hợp trên
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______0,5<-1<------0,5<---0,5
=> mFe = 0,5.56 = 28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeO=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{72}{72}=1\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
______1---->2
=> mHCl = (1+2).36,5 = 109,5 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{109,5.100}{30}=365\left(g\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{365}{1,15}=317,39\left(ml\right)\)
Một hỗn hợp gồm Fe2O3&MgO nặng 16g đc hòa tan hết trong dd HCl sau đó đem cô cạn dd thu đc 35,25g muối khan a. Viết PTHH xảy ra b. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu c.tính Vdd HCl 20%(D=1.1g/mol)cần dùng vừa đủ để hòa tan hỗn hợp trên
Ở phần b, nếu trong hỗn hợp đầu thì phải là % khối lượng mỗi oxit chứ nhỉ? Và ở phần c phải là 1,1 g/ml chứ không phải g/mol bạn nhé!
Một hỗn hợp gồm Fe2O3&MgO nặng 16g đc hòa tan hết trong dd HCl sau đó đem cô cạn dd thu đc 35,25g muối khan a. Viết PTHH xảy ra b. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu c.tính Vdd HCl 20%(D=1.1g/mol)cần dùng vừa đủ để hòa tan hỗn hợp trên
Bạn tham khảo link nhé!
một hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO nặng 16g được hòa tan hết trong udng dịch axit HCL sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 35,25g muối khan a) viết các PTHH b) tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu >< giúp với ạ - Hoc24
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp sắt và nhôm cần vừa đủ m gam dd HCL 9,125% thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc) 𝐚) Tính phần trăm theo khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu 𝐛) Tính m 𝐜) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ n_{Fe}=a;n_{Al}=b\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=11\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}\cdot100=50,91\%\\ \%m_{Al}=100-50,91=49,09\%\)
\(b)Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
\(m_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,6\right).36,5}{9,125}\cdot100=320g\)
\(c)m_{dd}=320+11-0,1.2-0,3.2=308,2g\)
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{308,2}\cdot100=4,12\%\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{308,2}\cdot100=8,66\%\)
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)