Cho 2,24l khí H2 tác dụng với 1,68l khí oxi.
a/Chất nào dư?Lượng dư là bao nhiêu?
b/Tính k/lg của nước thu đc biết các khí thu đều đc đo ở đktc
Cho 3,36 lit khí H2 tác dụng với 1,12 lit khí O2( các thể tích đo ở đktc). Sau phản ứng thu được sản phẩm là H2O.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu lit?
b) Tính khối lượng H2O thu được.
a, Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,15(mol);n_{O_2}=0,05(mol)$
$2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Sau phản ứng $H_2$ còn dư. Và dư 0,05.22,4=1,12(l)
b, Ta có: $n_{H_2O}=2.n_{O_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{H_2O}=1,8(g)$
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.1___0.05_____0.1
VH2 (dư) = ( 0.15 - 0.1) * 22.4 = 1.12 (l)
mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g)
a. Đun nóng hoàn toàn 18,96 gam KMnO4 thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc?
b. Đốt cháy 5,4g nhôm trong lượng khí oxi thu đc ở trên.
- Nhôm hay khí oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng nhôm oxit thu đc.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{18.96}{158}=0.12\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.12...........................................0.06\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.08.....0.06.......0.04\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.2-0.08\right)\cdot27=3.24\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.04\cdot102=4.08\left(g\right)\)
Cho 6,4g Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi (ở đktc) thu được m gam Đồng (II) oxit.
a) Tìm V và m?
b) Nếu dùng V lít khí oxi ở trên để đốt cháy P thì chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. Biết các chất khí đo ở đktc
2Cu+O2-to>2CuO
0,1-----0,05-----0,1
4P+5O2-to>2P2O5
n Cu=\(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m CuO=0,1.80=8g
b)
thiếu đề
a. \(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
0,1 0,05 0,1
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b. Thiếu số mol P
Cho 5,4g Nhôm tác dụng vs 245g dd H2SO4 20% a) Chất nào dư? Bao nhiêu gam? b) Tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc c) Tính C% của muối trong dd thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.20\%}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2..........0,5
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{3}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
=> V H2 = 0,3.22,4= 6,72(l)
\(m_{ddsaupu}=5,4+245-0,3.2=249,8\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{249,8}.100=13,69\%\)
a) mH2SO4=20%.245=49(g) ->nH2SO4=49/98=0,5(mol)
nAl=5,4/27=0,2(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
Ta có: 0,2/2 < 0,5/3
=> H2SO4 dư, Al hết, tính theo nAl
=> nH2SO4(p.ứ)=nH2=3/2. nAl=3/2. 0,2= 0,3(mol)
=> nH2SO4(dư)=0,5 - 0,3=0,2(mol)
=>mH2SO4(dư)=0,2.98=19,6(g)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) nAl2(SO4)3= 1/2. nAl=1/2. 0,2=0,1(mol)
=>mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
mddAl2(SO4)3=mAl+ mddH2SO4-mH2=5,4+245 - 0,3.2= 249,8(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/249,8).100=13,691%
Cho 2,4g magie tác dụng hết với axit clohidric thu được V lít khí h2 ở đktc a)tính V b)đem thể tích khí hiđrô ở trên tác dụng hết với 0,5 mol oxi. Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
\(n_{Mg}=\dfrac{2.4}{24}=0.1\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.1....................................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)
\(0.1.....0.05\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.5-0.05\right)\cdot32=14.4\left(g\right)\)
cho 17,92 lít khí hidro tác dụng với 11,2 lít khí oxi (cả 2 chất đều ở đktc) sinh ra hới nước a)sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? b)tính khối lượng H2O thu được
bài : cho 4,48(l) khí h2 tác dụng với 23,2g f2o3 đun nóng
a) chất nào còn dư phản ứng . Khối Lượng chất dư là bao nhiêu ?
b) tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{23,2}{160}=0,145mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,145 > 0,2 ( mol )
1/15 0,2 2/15 ( mol 0
Chất còn dư là \(Fe_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3\left(du\right)}=n_{Fe_2O_3\left(du\right)}.M_{Fe_2O_3}=\left(0,145-\dfrac{1}{15}\right).160=12,53g\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,4666g\)
Bài 23: Đốt 33,6 lít khí hiđro trong 33,6 lít khí oxi (các khí đo ở đktc)
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng?
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
LTL: \(\dfrac{1,5}{2}< 1,5\rightarrow O_2\) dư
Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.1,5=0,75\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(1,5-0,75\right).32=24\left(g\right)\\V_{O_2}\left(1,5-0,75\right).22,4=16,8\left(l\right)\\m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(MOL\right)\)
pthh: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^O}2H_2O\)
LTL : \(\dfrac{1,5}{2}< \dfrac{1,5}{1}\)
=> O2 dư , H2 hết
theo pthh: nH2O = nH2 = 1,5 (mol)
=> \(m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\)
Đốt cháy3,36 lit khí hidro trong lọ chứa3,36 lit khí oxi(các khí đo ở đktc).
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng nước thu được.
nH = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\)(mol)
nO2 = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
PTHH: 4H2 + O2 = 2H2O
Tỉ lệ: 4 1 2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,15}{4}< \frac{0,15}{1}\)
=> H2 hết, O2 dư
b) PTHH: 4H2 + O2 = 2H2O
nH2O = 0,15 : 4 x 2 = 0,075
mH2O = 0,075 x 18 = 1,35 (g)