Đốt cháy hoàn toàn 1g hợp chất Athu dược 3,384g CO2
đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 45% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2 cho A đi qua ống đựng FE3O4 dư nung nongs đến phản ứng hoàn toàn thu dược hỗn hợp chất rắn B cho khí ra khỏi ống hấp thụ bởi Ca(OH)2 dư tạo ra 25g CaCO3 tính m
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hợp chất hữu cơ A thu dưỢc 8,1 gam H20 và 10,08lít CO2: (đktc). a) Hợp chåt hữu cơ gồm những nguyên tố nào? b) Xac định công thửc phân từ của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng ti khối của A so với N; là 1,5 lân. c) Toàn bộ lượng khi sinh ra đần vào 400ml dung djch Ca(O!H)». Sau phản úmg thu được 30 gam kêt tủa Tinh nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2>. C= 12, H=1,0=16. Ca =40.
a, - Đốt A thu CO2 và H2O
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có:\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,45.2=0,9\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 0,9 = 6,3 (g)
→ A chứa C, H.
b, Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45: 0,9 = 1:2
→ CTPT của A có dạng là (CH2)n
Mà: \(M_A=28.1,5=42\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+2}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H6.
c, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C, có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,075\left(mol\right)\)
BTNT Ca, có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,375}{0,4}=0,9375\left(M\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R, cần 0,7 l oxi(dktc) thu đc hợp chất X. tìm công thức R,X
Gọi hóa trị của R là n
\(n_{O_2}=\dfrac{0,7}{22,4}=0,03125\left(mol\right)\)
\(4R+nO_2\rightarrow\left(t^o\right)2R_2O_n\)
\(\dfrac{0,125}{n}\) 0,03125 ( mol )
\(M_R=\dfrac{1}{\dfrac{0,125}{n}}=8n\)
Chỉ có `n=4` thỏa mãn `->` R là Lưu huỳnh ( S ) `->` X là `SO_2`
đốt cháy hoàn toàn 0,59g hợp chất Q ( CxHyN ) bằng 1 lượng không khí vừa đủ(giả thiết trong không khí có 20%O2 và 80%N2)thu được hỗn hợp A gồm CO2,H2O,N2 . dẫn toàn bộ hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 3 gam kết tủa và có 4,816 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình . xác định công thức phân tử của Q
đốt cháy hoàn toàn 0,59g hợp chất Q ( CxHyN ) bằng 1 lượng không khí vừa đủ giả thiết trong không khí có 20%O2 và 80%N2 thu được hỗn hợp A gồm CO2,H2O,N2 . dẫn toàn bộ hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 3 gam kết tủa và có 4,816 lít khí (dktc) duy nhất thoát ra khỏi bình . xác định công thức phân tử Q
\(n_{N_2\left(tổng\right)}=\dfrac{4,816}{22,4}=0,215\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,03 (mol)
=> \(n_{C_xH_yN}=\dfrac{0,03}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_xH_yN}=\dfrac{0,59}{\dfrac{0,03}{y}}=\dfrac{59}{3}x\left(mol\right)\)
=> 12x + y + 14 = \(\dfrac{59}{3}x\)
=> \(\dfrac{-23}{3}x+y=-14\) (1)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,03y}{2x}\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: \(n_{N_2\left(kk\right)}=\dfrac{0,215.2-\dfrac{0,03}{x}}{2}=0,215-\dfrac{0,015}{x}\left(mol\right)\)
Mà nN2 = 4.nO2
=> \(n_{O_2}=0,05375-\dfrac{0,00375}{x}\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(0,1075-\dfrac{0,0075}{x}=0,06+\dfrac{0,03y}{2x}\)
=> \(0,03y+0,015=0,095x\) (2)
(1)(2) => x = 3; y = 9
CTPT: C3H9N
Đốt cháy 6,3g hợp chất hữu cơ A hoàn toàn rồi cho sản phẩm CO2 và H2O lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, Bình 2 đựng dd KOH dư.Sau pứ bình 1 tăng 8,1g, bình 2 tăng 19,8g
a)CM A là hidrocacbon
b) Tìm CTPT,CTCT của A biết 1g chất A(đktc) chiếm 0,533l
đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất x thấy thu đc 2.24l khí co2 và 3,6g h2o hợp chất x chứa những nguyên tố nào
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.1\cdot12-0.2\cdot2=1.4\left(g\right)\)
X chứa : C , H , O
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 1,76g CO2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng CO2 và nước là
A. 2,94 g
B. 2,48 g
C. 1,76 g
D. 2,76 g