Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 9.6 g S,6 g C bằng oxi .Tìm Vợ va Vkkhí cần dùng ở dktc
Đốt cháy hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(m_C=10.36\%=3,6\left(g\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(m_S=10-3,6=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{0,5.22,4}{20\%}=56\left(lít\right)\)
\(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{SO_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
PTHH: C+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3molC+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3mol
S+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2molS+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2mol
mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)
VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)
mhh=mCO2+mSO2=0,3.44+0,2.64=26(g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 L hỗn hợp khí (đo ở đktc) gồm CH4 và C2H4 cần phải dùng 28,8 g khí Oxi khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp là A.4,8 g CH4; 2,8 g C2H4. B.48 g CH4;28 g C2H4 C.4,8 g C2H4;2,8 g CH4. D.48 g C2H4;2,8 g CH4
Mn giúp vs
Đốt cháy hoàn toàn 15,46g hỗn hợp X trong khí oxi thì thu được 47,49g khí CO2 và 21,42g H2O.
a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào?
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng(dktc)
a, Vì đốt cháy X trong khí O2 thu được CO2 và H2O nên X chắc chắn có nguyên tố C và H, có thể có O.
b, Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = mCO2 + mH2O - mX = 47,49 + 21,42 - 15,46 = 53,45 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{53,45}{32}1,6703125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,6703125.22,4=37,415\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
mS = 4 . 40% = 1,6 (g)
mC = 4 - 1,6 = 2,4 (g)
nS = 1,6/32 = 0,05 (mol)
nC = 2,4/12 = 0,2 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
Mol: 0,05 ---> 0,05
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,2 ---> 0,2
nO2 (cần dùng) = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
VO2 (cần dùng) = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
ta có S chiếm 40%
=>m S=\(\dfrac{4.40}{100}\)=1,6g=>S=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0,05 mol
=>m C=4-1,6=2,4g=>C=\(\dfrac{2,4}{12}\)=0,2 mol
C+O2-to>CO2
0,05-0,05
S+O2-to>SO2
0,2-0,2 mol
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
Câu 1 : Đốt cháy 4,6 g hợp chất A thu được 8,8 g khí Co2 và 1,8 g nước . Xác định công thức phân tử của chất . Biết khối lượng mol của chất A là 46
Câu 2 :Đốt cháy hoàn toán 50 ml hốn hợp khí metan và etilen cần dùng 130 ml khí oxi ( ở dktc ) . Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
Theo gt ta có: $n_{Br_2}=0,2(mol);n_{O_2}=0,63(mol)$
Gọi CTTQ của anken là $C_nH_{2n}$
$C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O$
Suy ra $n=2,1$ $\Rightarrow n_{X}=\frac{3}{14}(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2}=\frac{27}{40}(mol)\Rightarrow V_{kk}=75,6(l)$
đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp B1 gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO trong oxi dư thu được hỗn hợp B2(gồm 4 oxit)nặng 10,48 g. Cho toàn bộ B2 tác dụng với H2SO4 vừa đủ.
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng H2SO4 cần dùng
a)
\(2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ 2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{B_1} + m_{O_2} = m_{B_2}\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{10,48-7,6}{32} = 0,09(mol)\)
\(\Rightarrow n_{O(oxit)} = 2n_{O_2} = 0,18(mol)\)
Bản chất của phản ứng là O trong oxit tác dụng với H trong phân tử axit tạo thành nước.
\(2H + O \to H_2O\)
\(n_{H} = 2n_O = 0,36(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với H :
\(n_{H_2SO_4} = \dfrac{n_H}{2} = 0,18(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,18.98 = 17,64(gam)\)