Cho 18,8g oxit của kl(I) tác dụng vs H2O tạo ra 22,4g một hợp chất Bazơ tan
A, xác định CTHH của oxit
B, chứng tỏ rằng trong dung dịch có chất Bazơ tan
1/Cho 18,8g oxit 1 kim loại hóa trị I tác dụng với nước tạo ra được 24,4g 1 chất bazơ tan
a)Xác định CTHH của oxit
b)Chứng tỏ rằng dung dịch có tính bazơ
2/Dùng tia lửa để đốt 1 hỗn hợp gồm 11,2l H2 và 8l O2(đktc). Tính thể tích nước(dạng lỏng)thu được sau phản ứng, biết DH2O=1g/ml
3/Phân hủy nước bằng phương pháp điện phân, người ta thu được 56l khí oxi(đktc). Lấy toàn bộ thể tích oxi thu được để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon. Tính thể tích thu được sau phản ứng.
4/Một hỗn hợp có chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thành phần % khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp gồm kim loại A (I) và oxit của nó vào nước dư được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 22,4g hiđroxit kim loại ( bazơ) khan. a) Tìm kim loại A và oxit tương ứng b) Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Giả sử hh chỉ có M mà KHÔNG có M2O:
M + H2O --> MOH + 0,5H2
\(\dfrac{17,2}{M}\) = \(\dfrac{22,4}{M+17}\) => M = 56,2
Giả sử hh chỉ có M2O mà không có M:
M2O + H2O ---> 2MOH
\(\dfrac{17,2}{2M+16}\)= \(\dfrac{22,4}{2.\left(M+17\right)}\) => M=21,7
Tu 1 và 2 ==> 21,7 < M < 56,2
==> M có thể là Na (23) và K (39).
TH1: M là Na. Gọi x,y là số mol Na và Na2O:
=> 23x + 62y = 17,2
40(x+2y)=22,4
=> x=0,02 và y=0,27 (nhận)
==> mNa = 0,46g ; mNa2O = 16,74g.
TH2: M là K, goi x,y là số mol K và K2O:
39x + 94y = 17,2
56(x+2y) = 22,4
=> x = 0,2 và y=0,1
==> mK = 7,8g ; mK2O = 9,4g
Vậy M có thể là Na hoặc K
Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp gồm kim loại A (I) và oxit của nó vào nước dư được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 22,4g hiđroxit kim loại ( bazơ) khan. a) Tìm kim loại A và oxit tương ứng b) Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_X=a\left(mol\right)\\n_{X_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a.MX + 2b.MX + 16b = 17,2 (1)
PTHH: 2X + 2H2O --> 2XOH + H2
a------------------>a
X2O + H2O --> 2XOH
b--------------->2b
=> \(\left(a+2b\right)\left(M_X+17\right)=22,4\) (**)
=> a.MX + 2b.MX + 17a + 34b = 22,4 (2)
(1)(2) => 17a + 18b = 5,2
=> \(a=\dfrac{5,2-18b}{17}\) (*)
Thay (*) vào (**):
\(\left(\dfrac{5,2-18b}{17}+2b\right)\left(M_X+17\right)=22,4\)
=> \(\left(5,2+16b\right)\left(M_X+17\right)=380,8\)
Mà \(18b< 5,2\Rightarrow b< \dfrac{13}{45}\Rightarrow M_X>21,77\)
\(b>0\Rightarrow M_X< 56,23\)
=> 21,77 < MX < 56,23
Mà X là kim loại hóa trị I, tan được trong nước tạo ra dd bazo
=> \(X\left[{}\begin{matrix}Na\\K\end{matrix}\right.\)
- Nếu X là Na => oxit tương ứng là Na2O
- Nếu X là K => oxit tương ứng là K2O
b)
- Nếu X là Na:
\(\left\{{}\begin{matrix}23a+62b=17,2\\a+2b=0,56\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,02 (mol); b = 0,27 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{23.0,02}{17,2}.100\%=2,67\%\\\%m_{Na_2O}=\dfrac{0,27.62}{17,2}.100\%=97,33\%\end{matrix}\right.\)
- Nếu X là K
\(\left\{{}\begin{matrix}39a+94b=17,2\\a+2b=0,4\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{0,2.39}{17,2}.100\%=45,35\%\\\%m_{K_2O}=\dfrac{0,1.94}{17,2}.100\%=54,65\%\end{matrix}\right.\)
Cho 2,3 gam Na tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch bazơ. a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Xác định nồng độ mol của dd thu được. b. Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Tìm công thức của oxit?
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ b,oxit.kl:RO\\ n_{RO}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{30.7,3}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,06:2\\ \Leftrightarrow R=64,Cu\)
Hòa tan một oxit của nguyên tố X thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng một lượng vừa đủ dung
dịch HCl 5% thu được một dung dịch muối 7,32%
a, Xác định nguyên tố X
b, Giải thích sự tạo thành hợp chất của X với Br2
c, So sánh tính bazơ của oxit XO với oxit của K và Mg
huhu mng làm giúp em với ạ
Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa
11,2 g bazơ. Xác định công thức hóa học của oxit
CTHH: R2O
\(n_{R_2O}=\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
\(\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\)--->\(\dfrac{9,4}{M_R+8}\)
=> \(m_{ROH}=\dfrac{9,4}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=11,2\)
=> MR = 39 (g/mol)
=> R là K
CTHH của oxit là K2O
Tham khảo
Gọi CTHH của oxit là M2O
M2O + H2O -> 2MOH
Theo PTHH ta có:
2nM2O=nMOH
Hòa tan 23,2 gam một oxit bazơ cần dùng dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Tìm CTHH của oxit bazơ
Gọi CTHH cần tìm là AxOy.
PT: \(A_xO_y+2yHCl\rightarrow xACl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{1}{2y}n_{HCl}=\dfrac{0,4}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=58y=x.M_A+16y\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{42y}{x}\)
Với x = 3, y = 4 thì MA = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
→ A là Fe.
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4.
Cho 8g Mg oxit tác dụng vs 147g dd axit sunfuric 20%. Thu được dd A. a. Xác định KL chất tan có trong A b. Tính C% chất trong A
nMgO=0,2(mol); mH2SO4=29,4(g) -> nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Ta có: 0,3/1 < 0,2/1
=> MgO hết, H2SO4 dư, tính theo nMgO
A) Chất tan trong dd A: H2SO4(dư) và MgSO4
mMgSO4=nH2SO4(p.ứ)=nMgO=0,2(mol)
=> mMgSO4=0,2.120=24(g)
mH2SO4(dư)=29,4-19,6=9,8(g)
b) mddsau= 8+ 147 = 155(g)
=>C%ddMgSO4=(24/155).100=15,484%
C%ddH2SO4(dư)=(9,8/155).100=6,323%
MgO +H2SO4→ MgSO4 +H2O
(mol) 0,2 0,2 0,2 0,2
nMgO= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
m H2SO4= 147.20%= 29,4(g)
→ n H2SO4=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:
MgO H2SO4
0,2 < 0,3
=> MgO phản ứng hết, H2SO4 dư
a) m MgSO4= n.M= 0,2.120= 24(g)
b) n H2SO4(còn lại)= n H2SO4(ban đầu)-n H2SO4(phản ứng)
= 0,3 -0,2= 0,1(mol)
→ m H2SO4(còn lại)= n.M= 0,1.98= 9,8(g)
mdd sau phản ứng= mMgO +mddH2SO4
= 8 +147= 155(g)
=> C% H2SO4(còn lại)= \(\dfrac{9,8}{155}.100\%=6,32\%\)
C% MgSO4= \(\dfrac{24}{155}.100\%=15,48\%\)
bài 1 a/ Oxit X có công Thức RO3, tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 1 muối có chứa 22,54% R. Xác định CTHH của X.
b/ Để hòa tan 23,2g một oxit của sắt ( FexOy) cần dùng đủ 200ml dung dịch HCl 4M ( D=1,1 g/m). Xác định CTHH của oxit sắt và C% các muối trong dung dịch thu được