Nếu cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với 500ml dung dịch CuSO4 ở trên có thấy 64g CuSO4 phản ứng theo sơ đồ sau:
Al+CuSO4------->Al2(SO4)3+Cu Fe+CuSO4-------->Cu+FeSO4
Lập phương trình hóa học. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần theo dãy sau
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+.
B. Fe3+; Cu2+; Fe2+.
C. Cu2+; Fe2+; Fe3+.
D. Fe2+; Cu2+; Fe3+.
Cho dung dịch F e 2 ( S O 4 ) 3 tác dụng với Cu được F e S O 4 và C u S O 4 . Cho dung dịch C u S O 4 tác dụng với Fe được F e S O 4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần theo dãy sau:
A. C u 2 + ; F e 3 + ; F e 2 + .
B. F e 3 + ; C u 2 + ; F e 2 + .
C. C u 2 + ; F e 2 + ; F e 3 +
D. F e 2 + ; C u 2 + ; F e 3 + .
Hoàn thành Sơ đồ Phản ứng sau:
A) Cu-> CuSO4-> CuCl2-> CuO-> CuCl2-> Cu
B) Al-> AlCl3-> Al (OH)3-8> AlCl3-> Al-> Al2(SO4)3->AL(OH)3-> AlCl3
C) Fe-> FeSO4-> FeCl2-> Fe(OH)2-> FeO-> Fe-> FeCl2-> Fe-> Fe3O4
a: \(Cu+H_2SO_4->CuSO_4+H_2\)
\(CuSO_4+BaCl_2->CuCl_2+BaSO_4\)
\(2CuCl_2+O_2->2CuO+2Cl_2\)
Ta có :
\(n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) < n_{CuSO_4} = \dfrac{40}{160} = 0,25\) nên CuSO4 dư.
Theo PTHH :
\(n_{Cu} = n_{Fe} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)\)
Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2g Fe vào 40g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
giải :
ta có:
nFe = \(\frac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
nCuSO4 = \(\frac{40}{160}\)= 0,25(mol)
ta có phương trình:
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + Cu
\(\rightarrow\)ta có tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}\)< \(\frac{0,25}{1}\)\(\Rightarrow\)CuSO4 dư
ta có phương trình:
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
\(\Rightarrow\) mCu = 64 . 0,2 = 12,8 ( g)
nFe=11,2/56=0,2(mol)
Fe + CuSO4 ------>FeSO4 + Cu
TPT:nCu=nFe=0,2(mol)
mCu=0,2.64=12,8(g)
Hãy Lập pthh theo sơ đồ và cho bt thuộc phản ứng nào Mg+hcl-> mgcl2+h2 Al+cl2->alcl3 H20-> h2+O2 Al+Cuso4->al2(so4)3+cu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ 2H_2O\rightarrow\left(đp\right)2H_2+O_2\\ 2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Bài 4:
4Na + O2 → 2Na2O
nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\)= 0,2 mol , nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol
\(\dfrac{nNa}{4}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\)=> Sau phản ứng oxi dư , nO2 phản ứng = \(\dfrac{nNa}{4}\)= 0,05 mol
=> nO2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol <=> mO2 dư = 0,05.32= 1,6 gam
a) nNa2O = 1/2 nNa = 0,1 mol
=> mNa2O = 0,1. 62 = 6,2 gam
Bài 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a) nZn = \(\dfrac{6,5}{65}\)= 0,1 mol , nHCl = \(\dfrac{3,65}{36,5}\)= 0,1 mol
Ta có \(\dfrac{nZn}{1}\)> \(\dfrac{nHCl}{2}\)=> Zn dư , HCl phản ứng hết
nZnCl2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\)= 0,5 mol => mZnCl2 = 0,5. 136 = 68 gam
b) nH2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\) = 0,5 mol => V H2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Bài 2:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2 mol , nCuSO4 = \(\dfrac{40}{160}\)= 0,25 mol
Ta thấy nFe < nCuSO4 => Fe phản ứng hết , CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,2 mol <=> mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Bài 3:
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol , nO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
\(\dfrac{nH_2}{2}\)< \(\dfrac{nO_2}{1}\) => sau phản ứng oxi dư , nO2 phản ứng = \(\dfrac{nH_2}{2}\)= 0,05 mol
nO2 dư = nO2 ban đầu - nO2 phản ứng = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol
=>V O2 dư = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Cho 5,4 g Al vào dung dịch có chứa 24g CuSO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al+CuSO4 --> Al2(SO4)3+Cu
a,Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư?Dư bao nhiêu?
b,Tính khối lượng Al2SO4 tạo thành.
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol )
nCuSO4 = \(\dfrac{24}{160}\)= 0,15 ( mol )
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Ta đặt tỉ lệ
\(\dfrac{n_{Al}}{2}\)= \(\dfrac{0,2}{2}\)= 0,1
\(\dfrac{n_{CuSO4}}{3}\)= \(\dfrac{0,15}{3}\)= 0,05
Do 0,1 > 0,05
⇒ Al dư và dư 0,1 mol
Theo phương trình ta có
nAl2(SO4)3 = 0,05 ( mol )
⇒ mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)
số mol Al và CuSO4 là:
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2mol
nCuSO4 = \(\dfrac{24}{160}\) = 0,15 mol
ptpứ: 2Al+3CuSO4 --> Al2(SO4)3+3Cu
0,2mol:0,15mol→0.05mol
⇒nCuSO4 hết, nAl dư 0,05 mol
khối lượng Al2(SO4)3 là:
mAl2(SO4)3 = 0,05 . 342 = 17,1 g
nhớ chọn cho mk nha!!!!!!
nAl=5,4/27=0,2mol
nCuSO4=24/160=0,15mol
PTHH: 2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3+3Cu
TheoPT:2mol 3mol 1mol 3mol
Theo bài: 0,2mol 0,15mol
PỨ 0,1mol 0,15mol 0,05mol
Còn 0,1mol 0 0,05mol
Tỉ lệ:0,2/2 >0,15/3->CuSO4 hết,tính theo CuSO4
Al dư và dư 0,1mol
mAl2SO4=0,05.150=7,5g
Cho sơ đồ Al+CuSO4-Cu+Al2(SO4)3 Tìm số nguyên tử tạo thành khi có 150 nguyên tử Al phản ứng
2Al + 3 CuSO4 -> 3Cu + Al2(SO4)3
Số nguyên tử Cu tạo thành khi có 150 nguyên tử Al phản ứng:
(150 x 3)/2= 225(nguyên tử)