Cho 180g dung dịch H2SO4 15%vào 320g đ BaCl210%. tính c%chất trg dd
Cho 180g dung dịch H2SO4 15%vào 320g đ BaCl210%. tính c%chất trg dd.
Đối với ai đó là khá dễ nhưng e thì hoàng mang quá. Mn vào xử đẹp bài này giùm e với. HiHi. E là team văn nên Hóa ơi, chemistry, we do not belong. Giups e đi.
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
nH2SO4=\(\dfrac{180.15\%}{98}=\dfrac{27}{98}\left(mol\right)\)
nBaCl2=\(\dfrac{320.10\%}{208}=\dfrac{2}{13}\left(mol\right)\)
VÌ \(\dfrac{27}{98}>\dfrac{2}{13}\) nên H2SO4 dư \(\dfrac{155}{1274}\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
2nBaCl2=nHCl=\(\dfrac{4}{13}\left(mol\right)\)
nBaSO4=nBaCl2=\(\dfrac{2}{13}\)
Sau đó tìm mdd rồi tính nhé,lẻ quá ko muốn tính
Cho 180g dung dịch H2SO4 15% vào 320g đungịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 1: Cho 200ml dung dịch NaOH 0,3M t/d với 250ml dd H3PO4 0,2M. Tính nồng độ Cm của các chất tan co trg đ sau pứ Gỉa sử thể tích thay đổi ko đáng kể
Câu 2: Cho 168 gam KOH 20% t/d với 490g H2SO4 10%. Tính nồng dộ C% của các chất tan có trg dd sau phản ứng
Câu 3: Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần V (ml) đ H2SO4 30% (D= 1,222g/ml) Tính V
Câu 4 Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M với 100ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A
Viết PTHH
Cô cạn dd A thì thu đc hh những chất nào ? Tính khối lượng mỗi chất
Câu 1
Ta có \(n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
PT \(NaOH+H_3PO_4\rightarrow NaH_2PO_4+H_2O\) (1)
Ta thấy \(n_{NaOH}>n_{H_3PO_4}\Rightarrow n_{NaOH\left(pu\right)}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(du\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
\(NaOH_{\left(du\right)}+NaH_2PO_4\rightarrow Na_2HPO_4+H_2O\) (2)
Ta có chất sau phản ứng gồm \(NaH_2PO_4;Na_2HPO_4\)
Theo (1) \(n_{NaH_2PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{NaH_2PO_4\left(pu\right)}=n_{NaOH\left(du\right)}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaH_2PO_4\left(du\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2HPO_4}=0,01\left(mol\right)\)
Thể tích dd sau phản ứng là
\(V_{dd}=200+250=450\left(ml\right)=0,45\left(l\right)\)
\(C_M\left(NaH_2PO_4\right)=\dfrac{4}{45}M\)
\(C_M\left(Na_2HPO_4\right)=\dfrac{1}{45}M\)
Câu 2
Ta có \(m_{KOH}=33,6\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=49\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(KOH+H_2SO_4\rightarrow KHSO_4+H_2O\) (1)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\) (2)
Ta thấy ở (2) \(n_{KOH}< n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)
3) nNaOH = 0,06
2NaOH + H2SO4 —> Na2SO4 + 2H2O
0,06………..0,03
—> mddH2SO4 = 0,03.98/30% = 9,8 gam
—> V = m/D = 8,02 ml
Cho dung dịch NaOH 10% vào 320g dung dịch CuSO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được ?
b) tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng
ai giải giúp em với
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{320\cdot20\%}{160}=0,4\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,8mol\) \(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,8\cdot40}{10\%}=320\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,4\cdot142=56,8\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNaOH}+m_{ddCuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=600,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{600,8}\cdot100\%\approx9,45\%\)
ĐỔ cốc 1 chứa 200g dd h2so4 10% vào cốc 2 chứa 320g dd h2so4 15%. tính c% dd thu dc
Có: \(m_{H_2SO^{ }_4\left(1\right)}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(2\right)}=\dfrac{320.15}{100}=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{H_2SO_4}=20+48=68\left(g\right)\)
Có: mdd sau= 200+320=520(g)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{68}{520}.100\%\approx13,077\%\)
cốc 1 chứa 200g dd H2SO4 10%
=> C%= \(\dfrac{m_{ct1}}{m_{dd1}}.100\%=10\%\Rightarrow\dfrac{m_{ct1}}{m_{dd1}}=\dfrac{1}{10}\)
\(\Rightarrow m_{ct1}=20g\)
cốc 2 chứa 320g dd h2so4 15%.
=> C%= \(\dfrac{m_{ct2}}{m_{dd2}}.100\%=15\%\Rightarrow\dfrac{m_{ct2}}{m_{dd2}}=\dfrac{3}{20}\)
\(\Rightarrow m_{ct2}=48g\) => mct sau pha trộn là: 20 + 48 = 68 (g) => mdd sau pha trộn là: 320 + 200 = 520 => C% sau pha trộn là: \(\dfrac{68}{520}.100\%\approx13,08\%\)\(m_{H_2SO_4.10\%}=200\times10\%=20\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4.15\%}=320\times15\%=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{H_2SO_4}=20+48=68\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{ddH_2SO_4}=200+320=520\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{68}{520}\times100\%=13,08\%\)
Vậy khi đổ cốc 1 chứa 200g dd H2SO4 10% vào cốc 2 chứa 320g dd H2SO4 15% ta được dd H2SO4 13,08%
Cho 19,5g Zn vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%( Phản ứng đủ) a) Tính thể thích khí H2 thoát ra. b) Tính khối lượng dd H2SO4 10% phản ứng. c) Tính khối lượng muối tạo thành. d) Tính C% chất có trong dung dịch sau phản ứng
Đổ 500ml dd NaOH 1M vào 500ml dd H2SO4 1M thu được 1lit dung dịch.
a, tính khối lượng muối tạo thành
b, tính Cm các chất trong dung dịch
a,\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
Ta có: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,5}{1}\) ⇒ NaOH hết, H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=142.0,25=35,5\left(g\right)\)
b,\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{1}=0,25M\)
\(C_{M_{H_2SO_4dư}}=\dfrac{0,5-0,25}{1}=0,25M\)
Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g Fe(NO3)3 hòa tan vào 180g H2O
b) 0.65g CuSO4 trong 320g dung dịch
a/ mdd sau khi hòa tan = 20 + 180 = 200 (g)
C%ddFe(NO3)2 = 20 x 100/200 = 10 (%)
b/ mCuSO4 = n.M = 0.65 x 160 = 104 (g)
C%ddCuSO4 = 104 x 100/320 = 32.5 (%)
a/ Khối lượng dung dịch sau hòa tan: 20+180=200g
C%Fe(NO3)2= 20/200*100%=10%
b/ Khối lượng dd sau hòa tan: 0.65+320=320.65g
C%CuSO4= 0.65/320*100%= 0.203125%
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?