Bài 3: Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:
nC = = 18 mol nguyên tử cacbon.
nH = = 33 mol nguyên tử H.
nO = = 16,5 mol nguyên tử O.
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.
mC = 12 . 12 = 144g.
mH = 1 . 22 = 22g.
mO = 16 . 11 = 176g.
Bài 5: Công thức hóa học của saccarozơ C12H22O11
a) Có bao nhiêu mol mỗi nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol saccarozơ.
b) Trong 1,5 mol saccarozơ có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O.
\(a,n_C=1,5.12=18(mol)\\n_H=1,5.22=33(mol)\\n_O=1,5.11=16,5(mol)\\ b,m_C=18.12=216(g)\\m_H=33.1=33(g)\\m_O=16,5.16=264(g)\)
31. Biết công thức hóa học của chất X là NaHCO3. a/ Hỏi có bao nhiêu mol nguyên tử Na, H, C và O trong 1,5 mol chất X? b/ Tính khối lượng của 0,05 mol chất X? c/ Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 0,36 mol chất X? d/ Tính số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0,25 mol chất X?
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?
a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O
b) Khối lượng mol đường:
= 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g
c) Trong đó:
mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g
a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O
b) Khối lượng mol đường:
= 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g
c) Trong đó:
mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g
số mol ngtử C,H,O c trong 1,5mol đường là
có 18 mol C , 33 mol H,16,5 mol O
b) Khối lượng mol đường=12×12+22+16×11=342g
c) Trong đó:
mC=12×12=144(g)
mH=22(g)
mO=16×11=176(g)
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
Lâu rồi em không on, quay lại đây cũng chỉ để nhờ vả mọi người chút chuyện.
Bài 1: Công thức hóa học của đường là .\(O_{12}H_{22}O_{11}\)
a)Tính khối lượng mol phân tử đường
b) Trong 1mol đường có bao nhiêu nguyên tố C, H, O
c) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong đường.
Mong Mọi người giúp em, dù có on hay không em vẫn luôn nhớ hoc24 rất nhiều!
a,
Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
b,
Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O.
c,
\(\%C=\dfrac{12.12.100}{342}=42,1\%\)
\(\%H=\dfrac{1.22.100}{342}=6,4\%\)
\(\%O=100-42,1-6,4=51,5\%\)
a \(m_{O_{12}H_{22}O_{11}}=16.12+1.22+16.11=390\),(g/mol)
b, Trong 1 mol đg có : 23 mol nguyên tử oxi; 22 mol nguyên tử hiđro
c, \(\%m_O=\dfrac{16.23.100}{390}=94,3\%\)
\(\%m_H=\dfrac{1.22.100}{390}=5,64\%\)
bạn cho công thức đường đó thì mk tính theo thôi, mà mk thấy cái ct đg hơi sai sai thì phải ha, nó phải là \(C_{12}H_{22}O_{11}\) chứ nhỉ
Bài 1 Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :
Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3 % O
Bài 2 công thức hóa học của đường là C12 H22 O11
a) có bao nhiêu mol nguyên tử C ,H, O trong 1,5 mol đường ?
b) tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C,H,O ?
Bài 3 Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phần tử là 80 g/mol . Oxit này có thành phần theo khối lượng là : 80% Cu và 20% O . Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên
Ta có :
MB = 106 (g/mol)
=> mNa (B) = 106 . 43,4% = 46 (g)
=> nNa = 46 : 23 = 2(mol)
mC (B) = 106 . 11,3% = 12 (g)
=> nC = 12 : 12 = 1(mol)
mO (B) = 106 . 45,3% = 48 (g)
=> nO = 48 : 16 = 3 (mol)
Ta có tỷ lệ số nguyên tử trong B : Na : C : O = 2 : 1 : 3
=> hợp chất B có CTHH : Na2CO3
Bài 2 :
a)
Trong 1,5 mol C12H22O11 có :
nC (C12H22O11) = 1,5 . 12 = 18(mol)
nH (C12H22O11) = 1,5 . 22 = 33(mol)
nO (C12H22O11) = 1,5 . 11 = 16,5 (mol)
b)
MC12H22O11 = 12C + 22H + 11O = 342 (g/mol)
c)
Trong 1 mol C12H22O11 có :
mC (C12H22O11) = 12 . 12 = 144 (g)
mH (C12H22O11) = 1 . 22 = 22(g)
mO (C12H22O11) = 11 . 16 = 176 (g)
Bài 3 :
Theo đề bài ta có :
mCu (trong hc) = 80 . 80% = 64 (g)
=> nCu = 64 : 64 = 1(mol)
mO (trong hc) = 80 . 20% = 16 (g)
=> nO = 16 : 16 = 1 (mol)
=> trong hợp chất đó có :
1 mol Cu liên kết với 1 mol O
=> CTHH của oxit đó là : CuO
Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C,H,O trong 1,25 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường?
c) Trong 36g đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C,H,O?
a, Có số mol nguyên tử\(C;H;O\) trong \(1,25mol\) đường?
\(n_C=6.1,25=7,5mol\)
\(n_H=12.1,25=15mol\)
\(n_O=6.1,25=7,5mol\)
b, \(M_{C_6H_{12}O_6}=6.12+12.1+16.6=180\left(g/mol\right)\)
c, \(n_{C_6H_{12}O_6}=\frac{36}{180}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow Có:1,2molC;2,4molH;1,2molO\)
\(\Rightarrow m_C=12.1,2=14,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_H=2.1,2=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_O=16.1,2=19,2\left(g\right)\)
Vậy ...........................
a, \(n_C=12.1,5=18mol\)
\(n_H=22,1.5=33mol\)
\(n_O=11.1,5=16,5mol\)
b, \(M_{C_6H_{12}O_6}=12.6+12.1+6.16=180g\)
a) trong 0,5 mol HNO3 có bao nhiêu mol phân tử H, N, O?
b) Tính khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố đó
a)
$n_N = n_H = n_{HNO_3} = 0,5(mol)$
$n_O = 3n_{HNO_3} = 1,5(mol)$
b)
$M_H = 1(gam/mol)$
$M_N = 14(gam/mol)$
$M_O = 16(gam/mol)$