Hòa tan hết 33,4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl, sau phản ứng ta có 7,84 lít CO2 (đktc) thoát ra. tính khối lượng của mỗi múi trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chưa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO (đktc). Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 56%.
B. 18%.
C. 41%.
D. 12%.
Hòa tan haonf toán 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit
H2SO4 loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra dở đktc
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=m_{hh}-m_{Mg}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit \(H_2SO_4\) loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{MgO}=2\left(g\right)\)
mg+2hcl-> mgcl2+ h2
mgo+2hcl->mgcl2+ h2o
đặt nmg=a, nmgo=b
theo bài ra và theo pthh ta có hệ:
24a+40b=4,4
a=2,24/22,4
=> a=0,1, b=0,05
-> %m Mg=0,1*24/4,4*100=54,54%
%m MgO=100-54,54=45,45%
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm MgCo3 và MgO trong dung dịch axit sunfuric ( vừa đủ ).Thì thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 ( đktc ) a) Viết PTHH biểu diễn phản ứng xảy ra và tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu . b) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 9,8% đã dùng và nồng độ phần trăm của muối thu được sau phản ứng ( Cho : Mg=24,O=16,S=32,C=12,Ca=40,H=1,Cl=35.5)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1\cdot84=8,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{10,4}\cdot100\%\approx80,77\%\\ \Rightarrow\%_{MgO}=100\%-80,77\%=19,23\%\)
\(b,m_{MgO}=10,4-8,4=2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum n_{H_2SO_4}=n_{MgCO_3}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\ \Rightarrow\sum m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{14,7}{9,8\%}=150\left(g\right)\\ \sum n_{MgSO_4}=\sum n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\sum m_{MgSO_4}=0,15\cdot120=18\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{18}{10,4+150-0,1\cdot44}\approx11,54\%\)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%
B. 18%
C. 41%
D. 12%
Hòa tan 5,68g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 bằng 1 lít dung dịch HCl 0,5M, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, sau phản ứng dung dịch nước vôi giảm 3,36g.
a. Tính % khối lượng mỗi muối trong A b. Tính nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng
a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCO3 = n CO2 = x(mol)
m giảm = m CaCO3 - m CO2
=> 3,36 = 100x -44x
=> x = 0,06(mol)
Gọi n MgCO3 = a(mol) ; n CaCO3 = b(mol)
=> 84a + 100b = 5,68(1)
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
n CO2 = a + b = x = 0,06(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
%m MgCO3 = 0,02.84/5,68 .100% = 29,58%
%m CaCO3 = 100% -29,58% = 70,42%
b)
n MgCl2 = a = 0,02(mol)
n CaCl2 = b = 0,04(mol)
n HCl pư = 2a + 2b = 0,12(mol)
=> n HCl dư = 0,5.1 - 0,12 = 0,38(mol)
Vậy :
CM MgCl2 = 0,02/1 = 0,02M
CM CaCl2 = 0,04/1 = 0,04M
CM HCl = 0,38/1 = 0,38M
Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 29,2% (D = 1,25 g/ml) đã dùng, biết đã dùng dư 1% so với lượng phản ứng.
Các bạn giúp mình giải bài này với.
Cảm ơn các bạn 😃.
a)
Gọi $n_{CaCO_3} = a; n_{MgCO_3} = b$
$\Rightarrow 100a + 84b = 28,4(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,2.100}{28,4}.100\% = 70,42\%$
$\%m_{MgCO_3} = 100\% -70,42\% = 29,58\%$
b)
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$n_{HCl\ dư} = 0,6.1\% = 0,006(mol)$
$n_{HCl\ đã\ dùng} = 0,6 + 0,006 = 0,606(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,606.36,5}{29,2\%} = 75,75(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{75,75}{1,25} = 60,6(ml)$
Hòa tan 37,6 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít CO2. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(Đặt:n_{CaCO_3}=x\left(mol\right);K_2CO_3=y\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}100x+138y=37,6\\x+y=0,3\left(BTNT\left(C\right)\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \%m_{CaCO_3}=26,6\%;\%m_{K_2CO_3}=73,4\%\)
Cho 62g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 hòa tan vừa vặn trong V(ml) dung dịch HCL 36.5% (d=1,4g/ml) thu được 15,68 lít khí B ở đktc a. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính V(ml) HCl
c.Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng