câu 1:Cho 2 gam khí hiđro vớ 16 gam khí oxi tính khối lượng của nước tạo thánh
câu2:Cho 2,7 gam nhôm tác dugj với khí oxi đun nóng. Sau đó thu được 10 gam khí oxit . Tính khí oxi tham gia phản ứng
Câu 4. Đốt nóng 5,4 gam nhôm (Al) trong khí oxygen, sau phản ứng thu được nhôm oxit (Al2O3).
a) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng.
b) Tính lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 5. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)
a) Viết phương trình hóa học
b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
mình cần gấp .
Bài 1: Cho 5,4 gam Nhôm tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được nhôm oxit. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng và khối lượng Nhôm oxit thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,2 0,15 0,1 (mol)
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
$m_{Al_2O_3} =0,1.102 = 10,2(gam)$
cho sắt vào dung dịch axit clohidric (HCl) vừa đủ thu được sắt(II) clo rua và khi hiđro .Tính thể tích thu đyược sau phản ứng biết khối lượng axit tham gia phản ứng là 3,65 gam
2:cho 8 gam đồng(II) oxit đun nóng ở nhiệt độ 4000C ,cho luồng khi hiddro đi qua thu được có màu nầu đỏ và nước . Viết PTPU , tính khối lượng thu đc sau phản ứng
3: cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohitric thu được muối nhôm clorua và khi hiđrô . đốt toàn bộ khí hidro trong không khí thu được nước . tính thể tích không khí tham gia phản ưng oxi chiếm 20% thế tích không khí
mong các bạn giúp em nhiều
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Cho 12,8 gam Đồng tác dụng vừa đủ với khí Oxi ở nhiệt độ cao, thu được Đồng (II) oxit.
a. Tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng (ở đktc)?
b. Tính khối lượng Đồng (II) oxit được tạo thành?
a) \(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1------->0,2
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) mCuO = 0,2.80 = 16 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Cho phản ứng: Khí Oxi + Khí Hidro Nước a. Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng trên. b. Biết khối lượng khí hidro phản ứng là 0,4 gam, khối lượng nước tạo thành là 3,6 gam. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.
Cho 48g CuO tác dụng với khí Hiđro , đun nóng.
a. Tính số gam đồng tạo ra
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được ở đktc
c. Cho lượng Hiđro trên tác dụng với oxi, tính khối lượng nước thu được
nCuO =48: 80 = 0,6(mol)
PThh: CuO+ H2 ----> Cu+ H2O (1)
theo pt (1), nCu = nCuO = 0,6(mol)
=> mCu = 0,6 . 64 = 38,4 (g)
theo pt (1), nH2 = nCu = 0,6 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,6 . 22,4 = 13,44(l)
PTHH : 2H2+O2----> 2H2O(2)
theo pt , nH2O =nH2 = 0.6(mol)
=> mH2O = 0,6.18=10,8 (g)
nCuO = 48/80 = 0,6 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,6 ---> 0,6 ---> 0,6
VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
mCu = 0,6 . 64 = 38,4 (g)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
nH2O = nH2 = 0,6 (mol)
mH2O = 0,6 . 18 = 10,8 (g)
a)số mol của cuo là ncuo=mcuo/Mcuo=48/80=0,6(mol)
theo pthh:cuo+h2->cu+h2o
1mol 1mol
0,6mol
->số mol của Cu là:ncu=1.0,6/1=0,6(mol)
->số gam đồng tạo ra là:mcu=ncu.Mcu=0,6.64=38,4(g)
b)theo pthh:cuo+h2->cu+h2o
1mol 1mol
0,6mol
->số mol của h2 là: nh2=1.0,6/1=0,6(mol)
->thể tích khí h2(đktc)là:Vh2=nh2.22,4=0,6.22,4=13,44(l)
c)Theo pthh:2h2+o2->2h20
2mol 2mol
0,6mol
->số mol của h2o là:nh2o=2.0,6/2=0,6(mol)
->khối lượng nước thu được là:mh2o=nh2o.Mh2o=0,6.18=10,8(g)
Câu 16:
a. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. Tính khối lượng khí oxi phản ứng với H2.
b. Cho 48g CuO tác dụng hết với khí H2 khi đun nóng. Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 17: Cho 5,6 g Fe tác dụng với 200g dd H2SO4 19,6% (loãng).
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc . Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
16 nCO2=0,2mol
PTHH: 2CO+O2=>2CO2
0,2<--0,1<---0,2
=> mO2=0,2.32=6,4g
=> khối lượng Oxi phản ứng với H2 là :
9,6-6,4=3,2g
=> nH2O=3,2:32=0,1mol
PTHH: 2H+O2=>H2O
b)
0,2<-0,1<-0,2
=> mH2=2.0,2=0,4g
mCO =0,2.28=5,6g
=> m hh=5,6+0,4=6g
CuO+H2-to--->Cu+H2O
0,6----0,6
nCuO =48/80=0,6 (mol)
==>VH2 =0,6×22,4=13.44(l)
17.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Chất còn dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\\m_{H_2}=0,1.2=0,2g\end{matrix}\right.\)
\(m_{ddspứ}=5,6+200-0,1.2=205,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2}{205,4}.100=7,4\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,2}{205,4}.100=0,09\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{205,4}.100=14,31\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
LTL:
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 dư
=> \(n_{H_2}=0,1mol\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\)
theo pthh :\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(d\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=98.0,3.29,4\left(g\right)\)
ta có mdd =5,6+39,2 = 44,8 (g)
\(C\%=\dfrac{5,6}{44,8}.100\%=12,55\)