sắt sunfua là hợp chất chứa 63.6% Fe và 36.4% S.Công thức hóa học của sắt sunfua là gì
sắt sunfua là hợp chất chứa 63,6%Fe và 36,4% S . Sắt sunfua có công thức hóa học
a) Fe2O3
b)Fe2S
c) FeS2
d) FeS
Gọi CTTQ : FexOy
Theo bài ra :
x:y=\(\frac{63,6}{56}:\frac{36,4}{32}\approx1:1\)
=> CTHH : FeS
TL
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt(II)sunfua. Phương trình chữ của phản ứng là
A. Sắt + Sắt (II) sunfua → lưu huỳnh
B. Sắt + lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua
C. Sắt → lưu huỳnh + sắt (II) sunfua
D. Lưu huỳnh + Sắt (II) sunfua → Sắt Giúp tớ với
HT Ạ
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt(II)sunfua. Phương trình chữ của phản ứng là
A. Sắt + Sắt (II) sunfua → lưu huỳnh
B. Sắt + lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua c
. Sắt → lưu huỳnh + sắt (II) sunfua
D. Lưu huỳnh + Sắt (II) sunfua → Sắt Giúp tớ với
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt(II)sunfua. Phương trình chữ của phản ứng là
A. Sắt + Sắt (II) sunfua → lưu huỳnh
B. Sắt + lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua
C. Sắt → lưu huỳnh + sắt (II) sunfua
D. Lưu huỳnh + Sắt (II) sunfua → Sắt
- Học tốt -
Khi phân tích hợp chất sắt sunfua thì thành phần của nó chứa 63,64% Fe về khối lươngj.Tìm hóa trị của sắt trong hợp chất sunfua
Gọi CTHH của sắt sunfua là \(Fe_xS_y\)
Theo đề : \(\frac{56x}{32y}=\frac{63,64}{36,36}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{63,64.32}{36,36.56}=1\)
=> CTHH của hợp chất sunfat là FeS
Hóa trị của Fe là II
Gọi: CTHH : FexSy
%Fe = 56x / ( 56x + 32y) *100% = 63.64%
<=> 56x + 32y = 88 x
<=> 32y = 32x
<=> x/y = 1/1
Vậy: CTHH : FeS
1. Biết :
- Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Sunfua là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là lưu huỳnh.
- Clorua là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là clo.
a) Lập công thức hóa học hợp chất Sắt(II) oxit, Sắt(II) oxit, nitơ oxit, sắt sunfua.
b) Lập công thức hóa học hợp chất biết một loại oxit lưu huỳnh chứa 50%S và một loại 40%S. Tính hóa trị S trong mỗi hợp chất sắt sunfua chứa 63,6%Fe và 36,4%S. Tính hóa trị Fe trong hợp chất.
a. Sắt (II) Oxit: \(FeO\)
Sắt (III) Oxit: \(Fe_2O_3\)
Nito Oxit: \(N_2O\)
Sắt sunfua: \(FeS\)
b. Oxit lưu huỳnh chứa 50%S
Gọi CTHH tạm thời là: \(S_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{50\%}{50\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_2\)
Oxit lưu huỳnh chứa 40%S
Gọi CTHH tạm thời là: \(S_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{40\%}{60\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\)
Tính hóa trị S trong mỗi hợp chất sắt sunfua chứa 63,6%Fe và 36,4%S. Tính hóa trị Fe trong hợp chất.
Gọi CTHH tạm thời là: \(Fe_xS_y\)
Ta có: \(\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{63,6\%}{36,4\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là hai vì lưu huỳnh và Fe có nhiều hóa trị nhưng chỉ cùng có chung một hóa trị là hai.
Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S thu được hợp chất sắt Sunfua. Biết hai nguyên tố này kết hợp với nhau theo tỉ khối là 7 phần sắt và 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của sắt sunfua.
Gọi CTHHTQ của hc sắt sunfua là FexSy
Ta có :
\(\dfrac{mFe}{mS}=\dfrac{7}{4}< =>\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{4}< =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{56.4}{32.7}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH là FeS
Hợp chất sắt sunfua có chứa 63,64% Fe và 36,36% S. a) Xác định cthh của hợp chất sắt sunfua. b) viết PTHH tạo thành sắt sunfua từ hai chất ban đầu Fe và S.c) Trộn 11,2 gam Fe với 8 gam S rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tính khối lượng chất sinh ra và khối lượng chất còn dư sau pư(nếu có).
Công thức: FexSy
Ta có :
\(\frac{56x}{56x+64y}.100\%\)= 63,64%
⇒ x=1; y=1
PTHH:
Fe+ S→ FeS
nFe= 0,2 mol
nS= 0,25 mol
Ta thấy:
0,2/1<0,25/1
⇒ Fe hết; S dư
mFeS= 0,2.88=17,6 g
mS dư=( 0,25-0,2).32=1,6 g
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Sunfua là hợp chất gôm 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là lưu huỳnh.
Clorua là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là clo.
Hãy lập công thức hóa học:
a) Gtri của các nguyên tố:
- Sắt (II) oxit , sắt (III) oxit và tính tp % theo khối lượng của nguyên tố sắt trong 2 loại oxit.
- Nito (I) oxit, nito (II) oxit, nito (III) oxit, nito (IV) oxit
- Sắt(II) sunfua và sắt(III) sunfua ( S có hóa trị II )
b) Tp khối lượng của các nguyên tố
- Một loại oxit lưu huỳnh chứa 50% s và một loại oxit lưu huỳnh chứa 40% s. Tính hóa trị của nguyên tố S trong mỗi loại hợp chất.
- Một loại sắt sunfua chứa 63,6% Fe và 36,4% S. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất
Cho các chất có tên gọi sau: Đồng (II) oxit, khí oxi, sắt (II) sunfua, nước, sắt (III) oxit, canxi oxit, điphotpho pentaoxit, lưu huỳnh trioxit. Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là
Các oxit được in đậm.
Đồng (II) oxit = CuO
Khí oxi = O2
Sắt (II) sunfua = FeS
Nước = H2O
Sắt (III) oxit = Fe2O3
Canxi oxit = CaO
Điphotpho pentaoxit = P2O5
Lưu huỳnh trioxit = SO3
đun nóng hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh thu được sắt (II) sunfua hiện tượng vật lí hay hóa học