Hoà tan 21,2g muối Na2CO3 vào 300ml dung dịch HCl (D=1,15 g/ml)
a)viết PT
b) Tính thể tích khí sinh ra
c) Tính nồng độ phần trăm của HCl đã dùng
Hoà tan hoàn toàn 5,28 gam magnesium Mg vào 200 gam dung dịch hydrochloric acid HCl a) Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra (đkc) b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=\dfrac{5,28}{24}=0,22mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 0,22...0,44........0,22........0,22\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,22.24,79=5,4538l\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,44.26,5}{200}\cdot100=8,03\%\\ c)C_{\%MgCl_2}=\dfrac{0,22.95}{200+5,28}\cdot100\approx10,18\%\)
Hoà tan hoàn toàn 7,2g kim loại magie vào 300ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở đktc 1. Viết PTHH 2. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng 3. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
\(1,n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3---->0,6------------------>0,3
\(2,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\\ 3,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
Hòa tan 21,2g Na2CO3 vào nước ta được 300ml dd Na2CO3. Biết D= 1,05g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
\(m_{dd}=300.1,05=315\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{21,2}{315}.100\%=6,73\%\)
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
Cho 11.2g mạt sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl A tính thể tích khí h2 sinh ra B tính khối lượng muối thu dc C tính khối lượng axit cần dùng D tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4........0.2.............0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
Câu c và câu d không liên quan tới dữ liệu đề bài cho !
Tiếp Quang Nhân:
c. Ta có: \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
d. Ko tính đc (Nồng độ mol thì đc)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{200:1000}=2M\)
Hòa tan 19,5 (g) Zn bằng 350ml dung dịch HCl 2M (D=1,05g/ml). Phản ứng vừa đủ
a. tính thể tích H2 (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
c.tính nồng độ phần trăm axit HCl đã dùng
\(a) n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} = 0,3(mol) ; n_{HCl} = 0,35.2 = 0,7(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{HCl} = 0,7 > 2n_{Zn} = 0,6 \to HCl\ dư\\ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) m_{dd\ HCl} = 350.1,05 = 367,5(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 19,5 + 367,5 - 0,3.2 = 386,4(gam)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{386,4}.100\% = 10,56\%\\ c) C\%_{HCl} = \dfrac{0,7.36,5}{367,5}.100\% = 6,95\%\)
Hoà tan 21,2g muối Na2CO3 vào 300ml dung dịch HCl (D=1,15 g/ml)
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
Na2CO3+2HCl--->2NaCl+H2O+CO2
nNa2CO3= 21,2/106= 0,2 mol
Ta có:
=> m HCL=300.1,15 = 345 (g)
Theo pthh
n CO2=n Na2CO3=0,2(mol)
m CO2=0,2.44=8,8(g)
m dd=21,2+345-8,8=357,4(g)
Hòa tan hoàn toàn CH3COOH vào 21,2g Na2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Khối lượng dung dịch CH3COOH 12%
c. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)