Cho 49g H2SO4
a. Tính số mol
b. Có bao nhiêu nguyên tử trong 49g H2SO4
Câu 53: Khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
Để số phân tử 2 chất bằng nhau thì số mol 2 chất cũng phải bằng nhau → từ đó tính khối lượng
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\)
Ta có :\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,5(mol)\)
\(-> m_{H_2SO_4}=0,5.98=49(g)\)
-> Chọn D
Khối lượng sulfuric acid H2SO4 (H=1, S=32, O=16) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 ở đkc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
=> D
Bài 2 a,Phải lấy bao nhiêu gam Mg để số nguyên tử bằng số phân từ có trong 1,2g H2
b, Phải lấy bao nhieu g NaOH để có số phân tử = số phân tử trong 49g H2SO4
a) Ta có
số phân tử Mg= số phân tử H2
=> n\(_{Mg}=n_{H2}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
m\(_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right)\)
b) Do số phân tử NaOH =só phân tử H2SO4
=> n\(_{NaOH}=n_{H2SO4}=\)\(\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
m\(_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
Cho 1,6g Fe2O3 tác dụng với 49g dd axit sunfuric ( H2SO4 ) 6% thu được muối và nước
a, viết pthh
b, tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
c, trung hòa lượng axit dư cần bao nhiêu game dd NaOH 5,6% biết hiệu suất chỉ đạt 70%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49.6\%}{98}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,01 0,03 0,01
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.400}{1,6+49}.100\%=7,91\left(\%\right)\)
c, axit phản ứng hết
bài 4 :
a, phải lấy bao nhiêu gam magie để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2g H2
b,phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49g H2SO4
a) Số mol \(H_2\):
\(n=\frac{m}{M}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Để Magie có số nguyên tử bằng phần tử trong có trong 1,2gH2 thì nMg = nH2 = 0,6 ( mol )
Số gam Magie là :
m = n.M = 0,6.24= 14,4 ( g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
so phtu có trong 49g H2SO4:
0,5.6.1023 = 3 . 1023
gọi x la so g NaOH
\(n_{NaOH}=\dfrac{x}{40}\left(mol\right)\)
so ngtu phân tử NaOH:
\(\dfrac{x}{40}.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(\Rightarrow6.10^{23}x=120.10^{23}\)
\(\Rightarrow x=20g\)
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ 49g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ % của axit H2SO4 đã dùng
200ml = 0,2l
\(n_{KOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,2 0,1
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{49}=20\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 5,4 g nhôm tác dụng dung dịch có chứa 49g H2SO4. hãy tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{3}\) => Al hết, H2SO4 dư
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2---------------------------->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2=\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2 3 ( mol )
0,2 0,5 ( mol )
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{3}\) ⇒ H2SO4 dư
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 → 0,3 → 0,3 ( mol )\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)cho 8,4g Fe tác dụng với 49g dung dịch H2SO4 20%
a,Tính thể tích khí H2 tạo ra
b,tính nồng độ % các chất sau phản ứng
mH2SO4=9,8g=>nH2SO4=0,1mol
nFe=0,15mol
PTHH: Fe+H2SO4=> FeSO4+H2
0,15:0,1 => n Fe dư theo N H2SO4
p/ư: 0,1<-0,1-------->0,1--->0,1
=> V H2=0,1.22,4=2,24ml
mFeSO4=0,1.152=15,2g
mdd FeSO4= 8,4+49-0,1.2=57,2g
( theo định luật bảo toàn khối lượng)
=> C%FeSO4=\(\frac{15,2}{57,2}.100=26,6\%\)
cho nhôm và 49g axit sùnuric loãng(h2so4) thu được nhôm sunfat và khí hidro
a) tính khối lượng nhôm
b) tính thể tích hidro
a, PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{3}.27=9\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Số mol H2SO4:
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{49}{98}=0,5\) (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: 2 3 1 3 mol
Theo đề: 0,3 ← 0,5 → 0,5 mol
KL của Al:
\(m=n\cdot M=0,3\cdot27=8,1\left(g\right)\)
Thể tích của H2:
\(V=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
n.h2so4=49:98=0,5(mol)
pt: 2al + 3h2so4 ——> al2(so4)3 + 3h2
->n.al=0,34(mol) tự tính đi bro:))