a) tính hó trị của Na trong Na2O, S trong AI2S3; Ba trong BaO
b) dựa vào hóa trị của nhóm PO4 trong axit photphoric H3PO4 tính hóa trị AI trong AIPO4
Câu 1: Tính hóa trị của Na, N, Ca, Al trong các hợp chất sau:
a, Na2O b, NH3 c, Ca(OH)2 d, AlCl3
Câu 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:
a, Fe (III) và O b, Na (I) và OH (I) c, H và PO4 (III) d, Mg và NO3 (I)
1. Na (I)
N (III)
Ca (II)
Al (III)
2. Fe2O3
NaOH
H3PO4
Mg(NO3)2
tìm hóa trị : Na trong hợp chất Na2o
O luôn có hóa trị ll.
Gọi hóa trị của Na là x.
Hóa trị của nguyên tố Na: \(x=\dfrac{2\cdot1}{2}=1\)
Vậy Na có hóa trị l.
Ta có O có hóa trị II, theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x 2 = 2 x b => Na hóa trị I.
Trong các công thức hóa học (CTHH) sau, CTHH nào viết sai? (cho biết hóa trị của Na, Cl là I; hóa trị của nhóm (SO4) là II.)
A. Na2O. B. NaCl2. C. NaO. D. Na2SO4.
Trong các công thức hóa học (CTHH) sau, CTHH nào viết sai? (cho biết hóa trị của Na, Cl là I; hóa trị của nhóm (SO4) là II.)
A. NaCl. B. NaCl2. C. Na2O. D. Na2SO4
Cho các ý sau:
(1) Na2O do 2 nguyên tố Na và O tạo thành.
(2) Trong phân tử Na2O có 2 Na và 1 O.
(3) Trong phân tử Na2O có 1 Na và 2 O.
(4) Phân tử khối của Na2O bằng 62 đvC
Những ý đúng khi nói về ý nghĩa công thức hóa học của sodium oxide Na2O là: (Cho biết Na = 23; O = 16)
Cho các CTHH sau:
a. axit photphoric H3PO4
b. Natri oxit Na2O
Nêu ý nghĩa của các CTHH trên
------Tham khảo------
a) H3PO4
- Ý nghĩa: Axit photphoric do 3 nguyên tố là H và P và O tạo ra, trong đó có 3 nguyên tử H ,1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O.3 nguyên tử H liên kết với nhóm PO4 tạo thành Axit photphoric
b)Na2O
- Ý nghĩa: Natri oxit do 2 nguyên tố là Na và O tạo ra, trong đó có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử O. 2 Nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành Na2O
Cho các ý sau:
(1) Na2O do 2 nguyên tố Na và O tạo thành.
(2) Trong phân tử Na2O có 2 Na và 1 O.
(3) Trong phân tử Na2O có 1 Na và 2 O.
(4) Phân tử khối của Na2O bằng 62 đvC
Những ý đúng khi nói về ý nghĩa công thức hóa học của sodium oxide Na2O là: (Cho biết Na = 23; O = 16)
A.(1), (2), (4).
B.(1), (3), (4).
C.(1), (2), (3).
D.(2), (3), (4).
Đốt cháy 4,6g Na trong oxi thu được Na2O. Hòa tan Na2O vào nước được dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Tính VO2 ( đktc)
c) Tính mNa2O
d) Tính khối lượng chất sản phẩm trong X
nNa = 4,6/23 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
Mol: 0,2 ---> 0,05 ---> 0,1
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
mNa2O = 0,1 . 62 = 6,2 (g)
PTHH: Na2O + H2O -> 2NaOH
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,2
mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
4Na+O2-to>2Na2O
0,2----0,05----0,1
Na2O+H2O->2NaOH
0,1------------------0,2
n Na=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Na2O=0,1.62=6,2g
=>m NaOH=0,2.40=8g
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2 và a gam NaOH. Tính giá trị a
Quy hỗn hợp X về : \(\left\{{}\begin{matrix}Na:x\left(mol\right)\\Ba:y\left(mol\right)\\O:z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTe ta được : \(x+2y=2z+0,05.2\left(1\right)\)
BTKL : \(23x+137y+16z=21,9\left(2\right)\)
\(y=\dfrac{20,52}{171}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\\z=0,14\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=0,14\Leftrightarrow a=0,14.40=5.6\left(g\right)\)
cho 2,3 gam na đốt cháy hoàn toàn trong khí o2 dư 1,3 biết sản phẩm là na2o a) viết phương trình phản ứng b)tính khối lượng na2o sinh ra c) tính thể tích o2 đã dùng
Đốt cháy 4,6 gam Na trong khí O2. Sau phản ứng sinh ra 4,96g Na2O. Tính hiệu suất của phản ứng trên
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2O\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O\left(LT\right)}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{4,96}{6,2}.100\%=80\%\)