Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau để tìm đa thức A
\(\dfrac{2x-3}{a}=\dfrac{6x^2-7x-3}{12x+4}\)
2.Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau,hãy tìm đa thức A trong đảng thức sau
a,\(\dfrac{A}{3x+1}\)=\(\dfrac{9x^2-6x-1}{3x-1}\) b,\(\dfrac{2x-3}{A}\)=\(\dfrac{6x^2-7x-3}{12x+4}\)
c,\(\dfrac{12x+4}{4x+28}\)=\(\dfrac{A}{2x^2+8x-21}\) d,\(\dfrac{x^2+4x+4}{x^2-4}\)=\(\dfrac{x^2+3x+2}{A}\)
d: \(\Leftrightarrow\dfrac{\left(x+2\right)^2}{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x+2\right)}{A}\)
hay A=x-2
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{A}{2x-1}=\dfrac{6x^2+3x}{4x^2-1}\)
b) \(\dfrac{4x^2-3x-7}{A}=\dfrac{4x-7}{2x+3}\)
c) \(\dfrac{4x^2-7x+3}{x^2-1}=\dfrac{A}{x^2+2x+1}\)
d) \(\dfrac{x^2-2x}{2x^2-3x-2}=\dfrac{x^2+2x}{A}\)
Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau để tìm đa thức A
\(\dfrac{12x+4}{4x+28}=\dfrac{A}{2x^2+11x-21}\)
Ribi Nkok Ngok Mysterious Person Akai Haruma Ace Legona Nguyễn Đình Dũng Toshiro Kiyoshi Nguyễn Huy Tú ... và những bạn khác help me
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{x^2y^3}{5}=\dfrac{7x^3y^4}{35xy}\)
b) \(\dfrac{x^2\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)^2}=\dfrac{x}{x+2}\)
c) \(\dfrac{3-x}{3+x}=\dfrac{x^2-6x+9}{9-x^2}\)
d) \(\dfrac{x^3-4x}{10-5x}=\dfrac{-x^2-2x}{5}\)
a. \(x^2y^3.35xy=5.7x^3y^4\)
\(\Leftrightarrow35x^3y^4=35x^3y^4\Rightarrowđpcm\)
\(b.x^2\left(x+2\right).\left(x+2\right)=x\left(x+2\right)^2.x\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x+2\right)^2=x^2\left(x+2\right)^2\Rightarrowđpcm\)
\(c.\left(3-x\right)\left(9-x^2\right)=\left(3+x\right)\left(x^2-6x+9\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(3-x\right)\left(3-x\right)\left(3+x\right)=\left(3+x\right)\left(3-x\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(3-x\right)^2\left(3+x\right)=\left(3-x\right)^2\left(3+x\right)\)
\(\Rightarrowđpcm\)
\(d.5\left(x^3-4x\right)=\left(10-5x\right)\left(-x^2-2x\right)\)
\(\Leftrightarrow5x^3-20x=5x^3-20x\Rightarrowđpcm\)
Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau :
a) \(\dfrac{3}{2x-3}\) và \(\dfrac{3x+6}{2x^2+x-6}\)
b) \(\dfrac{2}{x+4}\) và \(\dfrac{2x^2+6x}{x^3+7x^2+12x}\)
a) và
Cách 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
=
Vì :
=
=
=
Cách 2: Rút gọn phân thức
dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau hayc tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau
\(\frac{12x+4}{4x+28}\) =\(\frac{A}{2x^2+8x-21}\)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
4 x 2 - 7 x + 3 x 2 - 1 = A x 2 + 2 x + 1
⇒ 4 x 2 - 7 x + 3 x 2 + 2 x + 1 = A x 2 - 1
⇒ 4 x 2 - 4 x - 3 x + 3 x + 1 2 = A x + 1 x - 1
⇒ 4 x x - 1 - 3 x - 1 . x + 1 2 = A . x + 1 x - 1
⇒ x - 1 4 x - 3 x + 1 2 = A x + 1 x - 1
⇒ A = 4 x - 3 x + 1 = 4 x 2 + 4 x - 3 x - 3 = 4 x 2 + x - 3
Vậy
Phân tích mẫu thức của các phân thức sau thành nhân tử rồi tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định :
a) \(\dfrac{5}{2x-3x^2}\)
b) \(\dfrac{2x}{8x^3+12x^2+6x+1}\)
c) \(\dfrac{-5x^2}{16-24x+9x^2}\)
d) \(\dfrac{3}{x^2-4y^2}\)
1) Dùng định nghĩa 2 phân thức = nhau tìm đa thức A trong mỗi trường hợp sau :
a) \(\frac{x^2+5x+4}{x^2-1}=\frac{A}{x^2-2x+1}\)
b)\(\frac{x^2-3x}{2x^2-7x+3}=\frac{x^2+4x}{A}\)
a)\(\frac{x^2+5x+4}{x^2-1}=\frac{A}{x^2-2x+1}\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x+1\right)\left(x+4\right)}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}=\frac{A}{\left(x-1\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+4}{x-1}=\frac{A}{\left(x-1\right)^2}\). Nhân 2 vế ở tử với x-1 ta có:
\(x+4=\frac{A}{x-1}\Leftrightarrow A=\left(x-1\right)\left(x+4\right)=x^2+3x-4\)
b)\(\frac{x^2-3x}{2x^2-7x+3}=\frac{x^2+4x}{A}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x\left(x-3\right)}{\left(2x-1\right)\left(x-3\right)}=\frac{x\left(x+4\right)}{A}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{2x-1}=\frac{x\left(x+4\right)}{A}\).Nhân 2 vế ở mẫu với x ta có:
\(2x-1=\frac{x+4}{A}\)\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(x+4\right)=A\Leftrightarrow A=2x^2+7x-4\)