Nung đá vôi rồi lấy sản phẩm khí dẫn vào nước vôi trong dư còn sản phẩm rắn hòa vào nước. Hỏi tổng cộng có bao nhiêu PTHH đã xảy ra?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dẫn hỗn hợp khí gồm (CO, CO2, SO2, H2, O2) vào nước vôi trong Ca(OH)2. Hỏi có bao nhiêu khí sẽ tham gia phản ứng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
=> B
Chọn B. CO2 và SO2
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10g kết tủa
a) viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu
c) Nếu dẫn từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào nước Br₂ dư thì khối lượng Br₂ phản ứng là bao nhiêu?
hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối đối với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A( đktc) rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng bình đựng nước vôi tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Coi hỗn hợp A là C3Hn
Ta có : MA = 12.3 + n = 21.2 = 42
=> n = 6
n A = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
$C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O$
n H2O = n CO2 = 3n A = 0,4.3 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
m bình tăng = m CO2 = 1,2.44 = 52,8 gam
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc gồm C2H4 C2H6O C2H2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Theo CTHH: \(n_C=2n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2----->0,2
=> mkết tủa = 0,2.100 = 20 (g)
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 56,4 gam.
B. giảm 28,2 gam.
C. giảm 56,4 gam.
D. tăng 28,2 gam
⇒ khối lượng dung dịch giảm là:
120 − 63,6 = 56,4 ( g )
Đáp án: C
dẫn hh khí gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư thấy có 8g brom tgia pư. khí thoát ra đêm dốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dưu thấy có 15g kết tủa tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp x gồm metan và etilen sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư sau khi phản ứng kết thúc thấy 80 gam chất rắn và khối lượng bình nước vôi trong tăng M gam
a)Viết phương trình xảy ra
b)Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
c)Tính M
Help me! Thanks<3
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(m_{tăng}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CaCO_3}=0,8.\left(74+100\right)=139,2g\)
Khử hoàn toàn 6 gam CuO bằng CO dư rồi dẫn sản phẩm khí vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được?
A. 5 gam
B. 7,5 gam
C. 5 gam
D. 8 gam
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100\cdot0,075=7,5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
=> \(n_{Fe}+n_{FeS}=n_{H_2}+n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Và 56.nFe + 88.nFeS = 18,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn S: nCaSO3 = 0,15 (mol)
=> m = 0,15.120 = 18 (g)
=> B