ko dùng hóa chất nào nhận biết
naoh, fecl2, hcl,nacl
nhận biết NaCl,NaOH,HCl,phenolphtalêin mà k dùng thêm hóa chất nào khác
cho các cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một xuất hiện màu hồng là cặp naoh và phenolphtalêin(A) còn lại là nacl và hcl(B)
cho từng chất ở hh B vào hh A, màu hồng biến mất là hcl,màu hồng giữ nguyên là nacl
ko nhận được các chất trong A
Nhận biết NaCl,NaOH,HCl,phenolphtalêin mà không dùng thêm hóa chất nào khác
-Trộn các chất theo từng cặp thu được hỗn hợp NaOH và p.p (không đc viết tắt vầy đâu) có màu hồng.
-Cho 2 chất còn lại vào dung dịch vừa thu: HCl làm dung dịch mất màu hồng thu được hỗn hợp HCl, p.p, NaCl (gọi là A) còn lại là NaCl
-Cho 2 chất chưa biết vào A nếu A hóa hồng trở lại là NaOH (vì trong A vốn đã có p.p) còn lại là p.p
*Lưu ý: ở bước 2 phải là cho 2 mẫu vào dung dịch hồng chứ không được cho dung dịch hồng vào 2 mẫu vì ta chưa biết đc cụ thể số mol các chất nên có thể NaOH dư và dung dịch vẫn màu hồng. Tất nhiên phải nhỏ từ từ HCl tới khi dung dịch mất màu hoàn toàn vì không thể biết được dung dịch nhạt màu thế nào (dung dịch p.p có thể khiến dung dịch loãng ra mà).
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học
a) các dd H2so4. NaOH. NaCl. Na2co3.
b) các dd. AgNo. Nách. Fecl2. HCl.
C) các chất khí co2. Cl2. O2. Hcl
a) Dùng quỳ tím và dung dd HCl
b) Dùng quỳ tím, dd HCl và dd NaOH
Vì là lớp 9 anh làm theo kiểu lớp 9.
a)
ddH2SO4 | ddNaCl | ddNaOH | ddNa2CO3 | |
Qùy tím | Đỏ | Tím | Xanh | Tím |
dd Ba(OH)2 | đã nhận biết | không hiện tượng | đã nhận biết | kết tủa trắng |
PTHH: Ba(OH)2 + Na2CO3 -> 2 NaOH + BaCO3 (kt trắng)
Các câu còn lại em cứ làm không biết thì hỏi nha!
b)
- Dung dịch màu xanh lục: FeCl2
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và AgNO3
+) Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4
- Đun nhẹ 2 dd còn lại
+) Xuất hiện khí nâu đỏ và chất rắn màu bạc: AgNO3
PTHH: \(AgNO_3\underrightarrow{t^o}Ag+NO_2\uparrow+\dfrac{1}{2}O_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Nhận biết Bt1: Dùng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl, H2O. Bt2: Dùng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, BaCl2 , Na2SO4
Bài 1:
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl và H2O
- Đổ dd AgNO3 vào 2 chất còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: NaCl
PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: H2O
Bài 2:
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Hóa đỏ: HCl
+) Không đổi màu: BaCl2 và Na2SO4
- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: BaCl2
1.
Hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl, FeCl2, FeCl3, MgCl2 (Không được dùng quỳ tím)
2.
Hãy nhận biết các chất sau: NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl2, FeCl3, HCl (Không được dùng quỳ tím)
1. Trích :
Cho dd NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa trắng xanh dần hóa nâu đỏ : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa trắng : MgCl2
- Không hiện tượng : NaOH, HCl, NaCl (I)
Cho dd AgNO3 vào (I) :
- Kết tủa đen : NaOH
- Kết tủa trắng : NaCl, HCl (II)
Cho dd Na2CO3 vào (II) :
- SỦi bọt : HCl
- Không ht : NaCl
PTHH tự viết
1. Trích :
Cho dd NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa trắng xanh dần hóa nâu đỏ : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa xanh lam: CuCl2
- Không hiện tượng : NaOH, HCl, NaCl (I)
Cho dd AgNO3 vào (I) :
- Kết tủa đen : NaOH
- Kết tủa trắng : NaCl, HCl (II)
Cho dd Na2CO3 vào (II) :
- SỦi bọt : HCl
- Không ht : NaCl
Dùng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau a. NaCl, Na2SO4 ,NaOH, HCI b. NaOH, NaCl. H2SO4, HCl c. Na2CO3, NaCl, H2SO4, NaOH
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch ko màu đựng riêng biệt trg các lọ hóa chất ko nhãn:
a. Nacl, Ca(OH)2, H2SO4
b. HNO3, NaOH, CuCl2
c. HCl, KOH, Ba(NO3)2
`a)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&NaCl&Ca(OH)_2&H_2 SO_4\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{ko có ht}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{q/tím chuyển đỏ}\\\hline\end{array}
__________________________________________________________
`b)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HNO_3&NaOH&CuCl_2\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht}\\\hline\end{array}
_________________________________________________________
`c)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HCl&KOH&Ba(NO_3)_2\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht}\\\hline\end{array}
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng riêng biệt một dd sau: NaCl, MgSO4, HCl, NaOH. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận ra mỗi lọ mà k dc dùng thêm hóa chất nào khác.
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau :
- Cặp MgSO4,NaOH có kết tủa màu trắng tạo thành
MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4
- Cặp HCl, NaOH có phản ứng tỏa nhiệt
2HCl+NaOH→NaCl + H2O
- Còn lại là NaCl không có phản ứng với các chất trên
- Dựa vào phản ứng của 2 cặp trên thì nhận ra NaOH phản ứng với 2 chất HCl và MgSO4 trong từng cặp nhóm trên
Vậy HCl và MgSO4 là các còn lại trong mỗi nhóm
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4,NaOH$ - Nhóm 1
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl,HCl$ - Nhóm 2
Cô cạn mẫu thử nhóm 2
- mẫu thử thu được chất rắn là NaCl
- mẫu thử không thu được chất rắn là HCl
Chuẩn bị dung dịch chữa hỗn hợp hai mẫu thử nhóm 1, gọi là dd (*)
Cho từ từ HCl vừa nhận được vào nhóm 1 đến dư
Cho tiếp dd (*) vào cho đến khi tạo kết tủa
- mẫu thử tạo kết tủa là $MgSO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaOH$