Tìm a, b biết \(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{4}\) và a.b = 48
Bài 1.
a, Cho\(\dfrac{a}{3}\)=\(\dfrac{b}{4}\)=\(\dfrac{c}{5}\) và a+b+c=24. Tính M = a.b + b.c + ca
b, Cho\(\dfrac{a}{2}\)=\(\dfrac{b}{3}\)= \(\dfrac{c}{4}\)=\(\dfrac{d}{5}\) và a+b+c+d = -42. Tính N = a.b +c.d
Bài 2.
a, Biết\(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{z}{4}\) và x+y+z= 24. Tính A = 3x + 2y - 6z
b, Biết\(\dfrac{x}{5}\)=\(\dfrac{y}{6}\)=\(\dfrac{z}{7}\) và x-y+z = 6\(\sqrt{2}\). Tính B = xy - yz
2:
a: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}=\dfrac{x+y+z}{2+3+4}=\dfrac{24}{9}=\dfrac{8}{3}\)
=>x=16/3; y=8; z=32/3
A=3x+2y-6z
=3*16/3+2*8-6*32/3
=16+16-64
=-32
b: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{7}=\dfrac{x-y+z}{5-6+7}=\dfrac{6\sqrt{2}}{6}=\sqrt{2}\)
=>x=5căn 2; y=6căn 2; y=7căn 2
B=xy-yz
=y(x-z)
=6căn 2(5căn 2-7căn 2)
=-6căn 2*2căn 2
=-24
bài 1 a)áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:\(\dfrac{a+b+c}{3+4+5}\)=\(\dfrac{24}{12}\)=2
a=2.3=6 ; b=2.4=8 ;c=2.5=10
M=ab+bc+ac=6.8+8.10+6.10=48+80+60=188
"nhưng bài còn lại làm tương tự"
Chứng minh rằng:
\(\dfrac{4}{a}+\dfrac{3}{b}\ge\dfrac{48}{3a+4b}\),\(\forall a.b>0\)
Chắc là \(a;b>0\), vì \(a.b>0\) thì ví dụ \(a=-1;b=-2\) BĐT sai
BĐT tương đương:
\(\dfrac{3a+4b}{ab}\ge\dfrac{48}{3a+b}\)
\(\Leftrightarrow\left(3a+4b\right)^2\ge48ab\)
\(\Leftrightarrow\left(3a-4b\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
tìm a và b biết \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}\) và a.b = 24
giúp mk với
Đặt \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=k\Leftrightarrow a=2k;b=3k\)
\(ab=24\Leftrightarrow6k^2=24\Leftrightarrow k^2=2\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}k=2\\k=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=4;b=6\\a=-4;b=-6\end{matrix}\right.\)
Ta có :
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=k\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2k\\b=3k\end{matrix}\right.\)
mà \(ab=24\)
\(\Rightarrow2k.3k=24\)
\(\Rightarrow6k^2=24\)
\(\Rightarrow k^2=2^2\)
\(\Rightarrow k=\left\{{}\begin{matrix}2\\-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=2\\\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4;b=6\\a=-4;b=-6\end{matrix}\right.\)
Ta có:
(a.b)/(2.3)= 24/6=4(T/c dãy tỉ số = nhau )
=>a=4.2=8
b=4.3=12
Cho \(A=\dfrac{3}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{2\sqrt{x}+3}{x-4}\) và \(B=\dfrac{x-4}{\sqrt{x}}\) \(\left(x< 0\ne4\right)\)
a, Rút gọn \(P=A.B\)
b, Tìm x để \(P=\dfrac{\sqrt{x}+7}{2}\)
c, So sánh \(P\) và \(P^2\)
Tìm a và b biết a/3=b/4 và a.b = 48
Bài 2: Tìm a,b,c:
a) \(\dfrac{a}{3}\)=\(\dfrac{b}{5}\)=\(\dfrac{c}{6}\); x.y.z=720
b)\(\dfrac{a}{5}\)=\(\dfrac{b}{7}\); a.b=140
ý a) sao đang \(a,b,c\) lại thành \(x,y,z\) ? :DD??
b: Đặt \(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{7}=k\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5k\\b=7k\end{matrix}\right.\)
Ta có: ab=140
nên \(35k^2=140\)
\(\Leftrightarrow k^2=4\)
Trường hợp 1: k=2
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5k=10\\b=7k=14\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 2: k=-2
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5k=-10\\b=7k=-14\end{matrix}\right.\)
Bài 8:Cho A=\(\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+2}\)và B=\(\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{5}{1-\sqrt{x}}+\dfrac{4}{x-1}\)(x≥0;x≠1)
a)Tính giá trị của A khi x=\(4+2\sqrt{3}\)
b)Rút gọn B
c)Tìm x để P=A.B có giá trị nguyên
Tìm a,b,c biết:
\(\dfrac{12a-15b}{7}=\dfrac{20c-12a}{9}=\dfrac{15b-20c}{11}\) và a +b + c = 48
Cho A =\(\dfrac{3}{x+3}\) + \(\dfrac{x+21}{x^2-9}\) và B = \(\dfrac{x-3}{x+2}\)
1, tính B khi x = -2
2, tìm x(nguyên) để H = A.B
3, rút gọn A