Cho 448ml CO2 ở đktc sục vào bình chứa 100ml NaOH 0,25M. Tìm khối lượng muối tạo thành
Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,025\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{1}=\dfrac{0,02}{1}=0,02>0,0125=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,025}{2}\)
=> CO2 dư, KOH hết
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
----------0,025-------0,0125----------
\(m_{K_2CO_3}=0,0125.138=1,725\left(g\right)\)
Dẫn 448 ml C O 2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là
A. 0,85 gam và 1,5 gam
B. 0,69 gam và 1,7 gam
C. 0,85 gam và 1,7 gam
D. 0,69 gam và 1,5 gam
Chọn D
=> phản ứng tạo 2 muối K 2 C O 3 (x mol) và KHC O 3 (y mol)
dẫn 448ml SO2 đktc sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M .Tính kl các muối tạo thành
Sục 3,36 lít CO2 ở (đktc) vào 100ml dd NaOH 3M. Tính khối lượng muối thu được
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
______0,3------->0,15----->0,15
=> Muối thu được là Na2CO3: 0,15 mol
=> mNa2CO3 = 0,15.106 = 15,9(g)
Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành.
VCO2=448ml=0,448 (lít)
=> nCO2=V/22,4=0,448/22,4=0,02 (mol)
nNaOH=CM.V=0,25.0,1=0,025 (mol)
Lập hệ số K , ta có: nNaOH/nCO2=0,025/0,02=1,25
Vì 1 < K < 2 nên sản phẩm thu được là NaHCO3 và Na2CO3
Gọi a,b lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3
PT1: CO2 + NaOH -> NaHCO3
cứ : .1...............1..............1 (mol)
Vậy : a-----<----a--------<----a (mol)
PT2: CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Cứ: 1..............2...................1.............1 (mol)
vậy: b-----<-----2b-------<-----b (mol)
Từ Pt và đề ta có:
a+b=0,02
a+2b=0,025
Giải ra ta được : a=0,015(mol) , b=0,005 (mol)
=> mNaHCO3=n.M=0,015.84=1,26(g)
mNa2CO3=n.M=0,005.106=0,53(g)
Xét tỉ lệ: \(1< \frac{^nKOH}{^nCO_2}< 2\) \(\Rightarrow\) phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)
Tính số mol CO2 và số mol KOH đã phản ứng theo x và y và lập hệ
Kết quả là : 0,69 gam và 1,5 gam
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCI thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
nCaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1mol; nNaOH=\(\dfrac{60}{40}\)=1,5mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
1mol → 1mol
Vì 1 < \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}\)=1,51=1,5< 2 ⇒Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)⇒ x=y=0,5mol
mNaHCO3= 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3= 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được:
mmuối = mNaHCO3 +mNa2CO3 = 42 + 53 = 95 (gam).
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam) 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O ymol y/2 mol → mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol → %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
cho 448ml co2 (dktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch kali hidrozit (KOH) 0,2M . Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
$n_{CO_2} = 0,02(mol) = n_{KOH} = 0,1.0,02$
Suy ra :
$KOH + CO_2 \to KHCO_3$
Theo PTHH : $n_{KHCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$m_{KHCO_3} = 0,02.100 =2 (gam)$
nCO2 = 4,48:22,4=0,2 mol
nKOH= 0,2 x 0,1 =0.02 mol
T= 0,02 : 0,2=0,1
CO2 + KOH -> KHCO3
0,2 0.02
p/ư 0.02 0,02 0,02
sau 0,18 0 0,02
nKHCO3= 0,02
mKHCO3 = 0,02(39+1+12+16x3)= 2(g)
Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng (sử dụng pp nối tiếp).
*Phương pháp nối tiếp
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,75\cdot0,2=0,15\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,15___0,075______0,075 (mol)
\(Na_2CO_3+H_2O+CO_2\rightarrow2NaHCO_3\)
0,025__________0,025_______0,05 (mol)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,075-0,025=0,05\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,05\cdot106+0,05\cdot84=9,5\left(g\right)\)
`n_(CO_2) = (2,24)/(22,4)=0,1(mol)`
`n_(NaOH)=0,75 . 0,2=0,15`
`=> 1 < (n_(CO_2))/(n_(NaOH)) <2`
`=>` Tạo 2 muối: `NaHCO_3` và `Na_2CO_3`.
`CO_2+NaOH->NaHCO_3`
....`x`........`x`..........`x`
`CO_2+2NaOH->Na_2CO_3+H_2O`
....`y`.........`2y`.........`y`..............`y`
`=> {(x+y=0.1),(x+2y=0.15):} <=> x=y=0,05`
`=> m_(\text{muối})=m_(NaHCO_3)+m_(Na_2CO_3)`
`=0,05.84+0,05.106=9,5(g)`
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.