Hòa tan 12g KCl vào 288 H2O thu được dung dịch X.
1. Tính nồng độ phần trăm dung dịch X.
2. Cần pha thêm bao nhiêu gam dung dịch KCl 40% .
Giúp mình vs nha
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Mol: 0,1 0,1
mdd sau pứ = 7,45 + 200 = 207,45 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{207,45}=2,7\%\)
Vdd sau pứ = 1.200 = 200 (ml) = 0,2 (l)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
PT: 2KCl + 2H2O ---> 2KOH + Cl2 + H2
Ta có: \(m_{dd_{KOH}}=7,45+200=207,45\left(g\right)\)
Ta có: nKCl = \(\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nKOH = nKCl = 0,1(mol)
=> mKOH = 0,1.56 = 5,6(g)
=> C% = \(\dfrac{5,6}{207,45}.100\%=2,67\%\)
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
Bn xem link này nha: https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-745-gam-kcl-vao-200-dung-dich-h2o-thu-duoc-dung-dich-a-tinh-nong-do-va-mol-cua-dung-dich-a.1978686956568
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
a) Có 40 g KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCI? b) Hòa tan 1,5 mol CuS*O_{4} vào nước thu được 0,75 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{40}{800}.100\%=5\%\)
b, \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)
Cứu mình với
Câu 1: Hòa tan hết 40 gam SO3 vào 90 gam nước tạo thành dung dịch X. a. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X. b. Tính khối lượng MgO tối đa cần để hòa tan hết trong dung dịch X.
Câu 2: Hòa tan hết 24,0 gam CuO vào dung dịch HCl có nồng độ 14,6% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
Biết rằng ở 25oC 40 gam nước có thể hòa tan tối đa 14,2 gam KCl.
a) Tính độ tan của KCl ở nhiệt độ trên.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ trên
a) S KCl = 14,2/40 .100 = 35,5(gam)
b)
C% = S/(S + 100) .100% = 35,5/(35,5 + 100) .100% = 26,2%
\(a.\)
\(S_{KCl}=\dfrac{14.2}{40}\cdot100=35.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{14.2}{14.2+100}\cdot100\%=12.43\%\)