Hãy nhận biết các chất sau bằng PPHH
C2H5OH , CH3COOH , và H2O
Viết PTHH nếu có
Bằng PPHH hãy nhận bik 3 chất lỏng : C2H5OH,CH3COOH,C6H12O6
Dùng Cu(OH)2 cho vào 3 chất lỏng nói trên, dd nào thấy tạo kết tủa màu xanh lam thì đó là C6H12O6.
Cho quì tím vào 2 dd còn lại nếu chất nào chuyển màu đỏ thì đó là CH3COOH, chất còn lại ko làm đổi màu quì tím là C2H5OH.
Trình bày PPHH nhận biết : a) Ba chất khí không màu : CH4,C2H4,CO2 b..........................................: Ch4,C2H2,CO2
c) Ba chất lỏng không màu: C2H5OH;CH3COOH; H2O
d) : ................
...C2H5OH; CH3COOH;CH3COOC2H5( chỉ dùng nước và dung dịch Na2CO3) Giúp tớ nhé
a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Xuất hiện tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd brom nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
c, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO, đun nóng.
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
d, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan tạo dd đồng nhất: C2H5OH, CH3COOH. (1)
+ Dd thu được phân lớp: CH3COOC2H5.
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3.
+ Xuất hiện bọt khí: CH3COOH.
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
ch3cooh , ch3cooc2h5 , c2h5oh
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : CH3COOH
Cho Na vào hai chất còn lại :
- Tan , sủi bọt : C2H5OH
- Không HT : CH3COOC2H5
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2H2
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử chuyển màu đỏ là CH3COOH
Cho mẫu thử còn lại vào nước :
- mẫu thử nào tan thành dung dịch đồng nhất là C2H5OH
- mẫu thử nào phân lớp là CH3COOC2H5
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba chất lỏng không màu đựng trong ba lọ riêng biệt là: CH3COOH, C2H5OH, nước cất. Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
Đốt cháy hai mẫu thử còn lại rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng gì là nước cất
Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng chất trong các trường hợp
sau:
a/ 4 chất lỏng không màu: H2O, NaOH, CH3COOH và H2SO4 đựng riêng biệt trong 4
lọ chưa nhãn.
b/ 3 chất lỏng, không màu: H2O, C2H5OH, CH3COOH đựng riêng biệt trong 3 lọ mất
nhãn.
(7)
(5)c/ 3 chất khí CO2, CH4, C2H4 đựng riêng biệt trong 3 lọ không nhãn.
a, Cho thử QT:
- QT không chuyển màu: H2O
- QT chuyển xanh: NaOH
- QT chuyển đỏ: H2SO4
- QT chuyển hồng: CH3COOH
b) Cho thử QT:
- QT chuyển hồng: CH3COOH
- QT không chuyển màu: H2O, C2H5OH (1)
Cho các chất tác dụng với Ba:
- Ba tan, sủi bọt khí: H2O
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
- Không hiện tượng: C2H5OH
c) Dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có kết tủa trắng: CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Không hiện tượng: C2H4, CH4 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Br2 mất màu: C2H4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
- Br2 không mất màu: CH4
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dd sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COONA. Hãy nêu PPHH để phân biệt 3 dd này viết Các PTTH. Ghi rõ dùm mik nha
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào quỳ tím.
+ Chuyển đỏ: CH3COOH.
+ Không đổi màu: C2H5OH, CH3COONa. (1)
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa Na.
+ Nếu có khí thoát ra, đó là C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ Không hiện tượng: CH3COONa.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : CH3COOH
Cho mẫu Na lần lượt vào hai dung dịch còn lại :
- Sủi bọt khí : C2H5OH
- Không HT : CH3COONa
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Trích mãu thử ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
-mẫu làm quỳ tím hóa đỏ : CH3COOH
nhỏ vài giọt H2SO4 đặc ,đun nóng thấy xuất hiện lớp chất lỏng nổi lên trên có mùi thơm là C2H5OH
pthh:CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O
cho vài giọt H2SO4 đặc vào chất rắn, đun nhẹ thấy có hơi mùi giấm thoát ra là CH3COONa
pthh:CH3COONa+H2SO4->CH3COOH+NaHSO4
Cho các chất rắn dạng bột màu trắng sau BaO,FeO,MgO,P2O5,SiO2,Ag2O.Bằng PPHH hãy nhận các chất rắn trên.Viết PTHH nếu có
đánh số lần lượt cho các mẫu thử
cho các mẫu thử các bột trên vào H2O
mẫu thử ko tan trong H2O là FeO,MgO,Ag2O
các mẫu còn lại tan trg H2O tạo dd trong suốt trừ SiO2 tạo kết tủa keo lắng xuống
SiO2 +H2O =>H2SiO3
BaO+H2O=>Ba(OH)2
P2O5+3H2O =>2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd trên dd nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 chất bđ là BaO
dd nào làm quỳ hóa đỏ là H3PO4 chất bđ là P2O5
Xét 3 cr ko tan ban đầu
cho 3 cr trên pứ với dd HCl dư
Ag2O tan tạo ktủa trắng Ag2O +2HCl =>2AgCl
FeO giống MgO tan và tạo dd trong suốt
cho dd NaOH dư vào 2 dd tạo thành
ở ống nghiệm nào xh kt trắng hóa nâu trong kk là Fe(OH)2 cr ban đầu là FeO
ống nghiệm còn lại xh kết tủa trắng là Mg(OH)2 nhận biết cr bđ là MgO
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch hóa chất sau:
1.C2H5OH;CH3COOH;NaOH,C6H12O6.
2.C12H22O11;C6H12O6;KOH; CH3COOH.
1, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: NaOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Ko hiện tượng: C2H5OH
2, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: KOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C12H22O11, C6H12O6 (tương tự như phần a)
Trích các chất vào các ống nghiệm để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na tác dụng vào mấy ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào sủi bọt khí là C2H5OH
C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2 H2
2 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3, sau phản ứng có chất màu sáng bạc là Ag, tương ứng chất ban đầu là Glucozơ .
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2 Ag
Chất còn lại là C6H6
Bài 1. Bằng PPHH hãy nhận biết các chất lỏng sau:
a) Rượu etylic, axit axetic, benzen và nước.
b) C2H5OH, CH3COOH, C6H6 và dung dịch glucozo (C6H12O6).
Bài 2. Bằng PPHH hãy nêu cách nhận biết các chất khí sau:
a) C2H4, Clo, CH4, HCl.
b) SO2, CH4, C2H4, CO
Bài 2.
\(a)\)
- Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho lần lượt qua dung dịch Brom
+Mẫu thử nào làm nhạt màu dần dung dịch Brom là C2H4
\(C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)
+ Không có hiện tượng gì là Cl2, CH4, HCl.
- Cho quỳ ẩm vào các mẫu thử còn lại
+ Làm quỳ ẩm hóa đỏ là HCl
+ Không làm quỳ tím đổi màu là Cl2 và CH4
- Cho khí metan CH4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại trong điều kiện có nhiệt độ và ánh sáng
+ Mẫu thử nào làm mất dần màu vàng của khí Clo là Cl2
\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_3Cl+HCl\)
\(CH_3Cl+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_2Cl_2+HCl\)
\(CH_2Cl_2+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CHCl_3+HCl\)
\(CHCl_3+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CCl_4+HCl\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CH4
Câu b làm tương tự bạn có thể tự làm được. Biết SO2 ngoài tạo kết tủa với nước vôi trong thì cũng làm mất màu dung dich brom, để dễ nhận biết bạn cho qua nước vôi trong trước)
bài 1 ; b, - Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử
-Nhỏ vài giọt dd ở mỗi mẫu thử lên giấy quỳ tím
+, làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+,ko có ht là C2H5OH , C6H6 , C6H12O6
-Nhỏ vài giọt AgNO3có NH3 vào các chất còn lại
+, xuất hiện phản ứng tráng gương là C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ko có ht là C2H5OH , C6H6
- Cho mẩu Natri vào 2 chất còn lại
+, làm mẩu Natri tan dần có khí bay lên là C2H5OH
C2H5OH + Na \(\rightarrow\) C2H5ONa +\(\dfrac{1}{2}\) Na
+ko có ht là C6H6
Câu 11:Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng không màu: benzen, glucozơ, ancol etylic. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Câu 12: Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi sau đây: a) C6H12O6 (1) C2H5OH(2) CH3COOH (3)CH3COOC2H5 (4)CH3COOH (5)CH3COONa (6)C2H4 b) (-C6H10O5-)n (1)C6H12O6 (2) C2H4 (3)(-CH2–CH2-)n (4) CH3COOH (5)C2H5OH (6)CH3COOC2H5
Câu 11 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí không màu là ancol etylic
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen
Câu 12 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4) CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ (5) CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ (6) CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO}CH_4 + Na_2CO_3 \)
b)
\((1) (-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ (2) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2H_2O+ 2C_2H_4\\ (3) nC_2H_4 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH_2-)_n\\ (5) 2CH_3COOH + LiAlH_4 + 2H_2O \xrightarrow{t^o}2C_2H_5OH + LiOH + Al(OH)_3\\ (6) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)