hòa tan x (gam) Fe vừa đủ thể tích dung dịch HCL có nồng độ 2M. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hidro đktc.
a, viết PTHH của phản ứng.
b, tính khối lượng của Fe ( cho biết Fe = 56 )
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe bằng dung dịch HCL 0,3M ,thu được 6,72 L khí (đktc) : viết PTHH a,Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng b,Tính thể tích dung dịch axit tham gia c,Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng [biết Fe:56/Cl:35,5/H:1) Giúp mình plsssss :>>
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
nFe = nH2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b) nHCl = 2.nH2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{2}=0,15M\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Fe}=0,3.56=16,8g\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3.2=0,6mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,3}=2l\\ c,C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,3}{2}=0,15M\)
Câu 8 : Hòa tan xảy ra phản ứng : a . Hòa tan 11,16 gam Na2O vào 88,84 gam HọO thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung djch X ? b . Hòa tan 4,48 gam Fe vào dung dịch HCl 7,3 % vừa đủ thu được dung dịch X và khí H2 - Tính thể tích khí H2 ( đktc ) ? - Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng ? - Tính nồng độ % của dung dịch X ?
a) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2.\dfrac{11,16}{62}=0,32\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,32.40}{11,16+88,84}.100=12,8\%\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,08.22,4=1,792\left(lít\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,16.36,5}{7,3\%}=80\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=4,48+80-0,08.2=84,32\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,08.127}{84,32}.100=12,05\%\)
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 và dung dịch X.
a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng
\(Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=27a+56b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Tathấy:\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.25=0.5\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0.5}{0.2}=2.5\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=1.5a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0.1}{2.5}=0.04\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{2.5}=0.04\left(M\right)\)
Chúc em học tốt !!!
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(l\right)\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 8,3 (1)
Các quá trình:
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
x___________ 3x (mol)
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
y____________2y (mol)
\(2H^++2e\rightarrow H_2^0\)
______0,5__0,25 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 3x + 2y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
BTNT Al và Fe, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,1}{2,5}=0,04M\)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan 17,7g hỗn hợp zn và fe vào dung dịch hcl đủ phản ứng ,sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 l khí hidro ở đktc .
a] viết ptpt? tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Zn và Fe là x và y.
PTHH:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
x 2x x x
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
y 2y y y
Khối lượng hỗn hợp ban đầu là 17.7 g => 65x + 56y = 17.7 (1)
Số mol khí hidro là: 6.72 : 22,4 = 0.3 mol suy ra x + y = 0.3 (2)
giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0.1 và y = 0.2 (mol)
Suy ra % khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là: %mZn = \(\dfrac{65.01}{65.0,1+56.0,2}\)= 36.7%
% khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: 100% - 36.7% = 63.3%
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ tính thể tính thứ được ở đktc tính khối lượng dung dịch Axit cần dùng tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Còn lại đề thiếu dữ kiện , bạn bổ sung và nếu cần thì đăng lại nha
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 0.5 kg dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.003g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12.5g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 80.85ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,5 1 0,5 0,5
nFe= m/M = 26.3 / 56 = 0,5 mol
a) VH= n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
b) mct HCl= n . M = 0,5 . 36,5 = 18,25g
C% = ( mct . 100 )/ mdd =18,25 . 100 : 800 = 2,28125%
a)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,19 0,57 0,19 0,285
nAl= m/M = 5,003/27= 0,19 mol
b)
VH2= n . 22,4 = 0,285 . 22,4 = 6,384 lít
c) CM HCl= n/V = 0,57 / 0,2 = 2,85M
d) H2 + CuO -> Cu + H2O ( điều kiện nhiệt độ nha mik k đánh kí hiệu lên mũi tên đc )
1 1 1 1
0,15625
nCuO= 12,5 / 80 = 0,15625 mol
=> tính số mol theo CuO
mCu= n. M = 0,15625 . 64 = 10g
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể