\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Còn lại đề thiếu dữ kiện , bạn bổ sung và nếu cần thì đăng lại nha
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Còn lại đề thiếu dữ kiện , bạn bổ sung và nếu cần thì đăng lại nha
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hoà tan 6,75g Al bằng dung dịch HCl 10,95% ( vừa đủ )
a) Tính thể tích thu được ( đktc )
b) Tính khối lượng axit cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
Hòa tan 13 gam Zn bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). a. Lập phương trình hóa học b.Tỉnh thể tích khí hiđrô thoát ra(dktc) ? c. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
hòa tan hết 11,2 gam Fe cần vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4
a. Tính thể tích khí H2thoát ra (đktc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
Hoà tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14.6%. Phản ứng kết thúc, thu được 0.896 lít khí (ở đktc).
a. Tính m1 và m2
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16