Khử 6,4f CuO bằng H2 thu được 5,6g chất rắn
a) Tính hiệu suất phản ứng khử oxi
b) Tính KL mỗi chất trong chất rắn thu được
Khử 8g CuO bằng khí H2 thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính m CuO phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Phương trình :
CuO + H2 => Cu + H2O
Khối lượng bình tăng lên 0,9g => \(m_{H_2O}=0,9\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(nH_2O=nCuO=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Vậy hiệu suất phản ứng là : H = \(\dfrac{0,05}{0,1}=50\%\)
khử 28 gam CuO bằng khí H2 sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,958 lít khí NO ở điều kiện chuẩn Tính hiệu suất phản ứng khử CuO
Câu 7:
1. Khử 34,8g Fe3O4 bằng khí H2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.
2. Nung 20g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong không khí dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 29,6g hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với lượng dư H2SO4.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng
c. Nếu cho toàn bộ kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe_3O_4+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,15 0,15
=> \(m_{Fe}=\dfrac{90.0,15}{100}.56=7,56\left(g\right)\)
Câu 7 :
1) \(n_{Fe3O4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O|\)
1 4 3 4
0,15 0,45
\(n_{Fe}=\dfrac{0,15.3}{1}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(Lt\right)}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(tt\right)}=25,2.90\%=22,68\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Khử 8g CuO bằng khí \(H_2\) thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng \(P_2O_5\) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính \(m_{CuO}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
\(a)\\ m_{H_2O} = m_{tăng} = 0,9\ gam\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{H_2O} = \dfrac{0,9}{18} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO\ pư} = 0,05.80 = 4\ gam\\ b)\\ H = \dfrac{4}{8}.100\% = 50\%\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(pư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, Ta có: \(H\%=\dfrac{4}{8}.100\%=50\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 4. Khử 40 gam bột CuO nung nóng bằng 3,36 lít khí H2(đktc) a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư? b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng? c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)
Bài của câu này đây nha em! Bị lỗi CT anh gõ, thôi anh cap lại từ trang cá nhân của anh!
Khử 11,2 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 9,28 gam hỗn hợp chất rắn. Biết rằng trong điều kiện thí nghiệm các phản ứng chỉ đạt hiệu suất 80%
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho hỗn hợp chất rắn thu được sau thí nghiệm trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, hãy tính số gam chất rắn không tan và thể tích khí thoát ra? ( đo ở đktc)
Giúp mình với:))
a) PTHH : \(FeO+H_2-t^o->Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(72x+80y=11,2\left(I\right)\)
Có : \(m_{O\left(lấy.đi\right)}=m_{giảm}=1,92\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lấy.đi\right)}=\frac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\) Vì H% = 80% => Thực tế : \(n_{O\left(hh\right)}=\frac{0,12}{80}\cdot100=0,15\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(x+y=0,15\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) suy ra : \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,05\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{FeO}=7,2\left(g\right)\\m_{CuO}=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
BT Fe : \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,24\left(l\right)\)
BT Cu : \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{CR\left(ko.tan\right)}=0,05\cdot64=3,2\left(g\right)\)
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
CuO + H2 \(-^{t^o}\rightarrow\) Cu + H2O (1)
3Cu + 8HNO3 \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
CuO + 2HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Ta có : nNO = 0,2 mol.
Theo (2) :\( n_{Cu}=\frac{3}{2}n_{NO}=0,3\) mol ; \(n_{HNO_{3}}=\frac{8}{3}n_{NO}=0,8 (mol).\)
Theo (3) : \(n_{CuO}=\frac{1}{2}n_{HNO_{3}}=\frac{1}{2}(1-0,8)=0,1(mol).\)
=> nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Hiệu suất của quá trình khử CuO là :\( H = \frac{0,3}{0,4}.100=75%.\)
=> Chọn B.
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Đáp án B
Số mol HNO3: nHNO3 = 1. 1 = 1(mol)
Số mol NO:
Theo pt: nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,2 = 0,8 mol
nHNO3 còn lại = 1 – 0,8 = 0,2 (mol)
⇒ CuO dư phản ứng với HNO3
⇒ Tổng nCuO = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
Ban đầu 0,4 mol CuO, phản ứng 0,3 mol CuO
Hiệu suất
Khử 6,4(g) CuO bằng H2 thì thu được 5,6(g) chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng khử oxit và khối lượng mỗi chất trong chất rắn thu được
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
\(\Rightarrow n_O=\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}pư=n_O=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)