Cho 400ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600ml AgNO3 2M a Tính khối lượng kết tủa thu được b Tính nồng độ mol lít của dung dịch sau khi tách kết tủa. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ( Giải chi tiết ra hộ mik với ạ )
Cho 100ml dung dịch \(CaCl_2\) 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch \(Na_2CO_3\)
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
c)Hòa tan hoàn toàn kết tủa trên bằng dung dịch HCl 10%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
a+b) Ta có: \(n_{CaCl_2}=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,1+0,2}\approx1,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
a.PTHH:CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl
Ta có:nCaCl2=0,2
=>nCaCO3=nCaCl2=0,2(mol)=>mCaCO3(kết tủa)=100.0,2=2(g)
b.Vdd=100+200=300(ml)=0,3(l)
CM Nacl=(2.0,2)/0,3=4/3(M)(Đề cho 2 chất td vừa đủ nên dd sau pứ chỉ có NaCl)
c.CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
nHCl(cần dùng)=2.0.2=0,4(mol)=>mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
=>mddHCl=14,6/10%=146(g)
Cho 400ml dung dịch KOH 1,5M tác dụng hết với 150ml dung dịch FeCl3 1M thu được kết tủa A và dung dịch B.
a) Viết PT hóa học xảy ra. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi tách kết tủa ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Cho 400ml dung dịch KOH 1,5M tác dụng hết với 150ml dung dịch FeCl3 1M thu được kết tủa A và dung dịch B.
a) Viết PT hóa học xảy ra. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi tách kết tủa ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Câu 2. Cho 11,1 (g) dung dịch CaCl2 tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3, thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Tính khối lượng kết tủa B? b. Tính nồng độ mol của dung dịch A? (xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) (Ca = 40, Ag = 108, Cl = 35,5, O = 16, N = 14)
\(a.n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ n_{AgCl}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b.n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thay đổi đáng kể
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Theo pt: nAgNO3 pư = nAgCl = nNaCl = 0,1 mol
b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml
nAgNO3 dư = 0,2 – 0, 1 = 0,1 mol; nNaNO3 = nNaCl = 0,1 mol
CM(NaNO3) = CM(AgNO3) = = 0,2 mol/l.
Cho 100 ml dung dịch KCl 1M phản ứng với 200ml dung dịch AgNO₃ 1M .Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.( Giả sử thể tích thay đổi không đáng kể)
nKCl = 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
nAgNO3 = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
LTL: 0,1 < 0,2 => AgNO3 dư
nAgNO3 (p/ư) = nAgCl = nKNO3 = 0,1 (mol)
nAgNO3 (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
Vdd (sau p/ư) = 0,1 + 0,2 = 0,3 (l)
CMAgNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
CMAgCl = 0,1/0,3 = 0,33M
CMKNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
Cho 300 ml dung dịch NaOH vào phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch CuSO4 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Tính nồng độ dung dịch A (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể)
b)Lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(0.1.............0.2.................0.1..........0.1\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3+0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(0.1.............0.1\)
\(m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
1. Lấy 150 ml dung dịch CaCl, tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa và dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể thì nồng độ mol/lit của chất tan trong dung dịch X bằng?
2. Một cốc chứa 500 ml nước và lá nhôm khối lượng 5,4 gam, cho thêm vào cốc 2,3 gam kim loại natri. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí (đktc), dung dịch X có chứa m gam chất tan và một lượng chất rắn chưa tan. Giá trị của V và m lần lượt?
1. \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{28,7}{143,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,15+0,05}=0,5\left(M\right)\)
2. \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,1 (mol)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{Al\left(pư\right)}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Trộn 3,51gam NaCl tác dụng vừa đủ với AgNO3 0,2M.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng.
c) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng biết thể tích dung dịch không thay đổi.
(Cho biết : Ag =108; N =14; O = 16; Na =23; Cl =35,5)
\(n_{NaCl}=\dfrac{3,51}{58,5}=0,06\left(mol\right)\)
a) Pt : \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl|\)
1 1 1 1
0,06 0,06 0,06 0,06
a) \(n_{AgCl}=\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AgCl}=0,06.143,5=8,61\left(g\right)\)
b) \(n_{AgNO3}=\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(V_{ddAgNO3}=\dfrac{0,06}{0,2}=0,3\left(l\right)\)
c) \(n_{NaNO3}=\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,n_{NaCl}=\dfrac{3,51}{58,5}=0,06(mol)\\ PTHH:NaCl+AgNO_3\to AgCl\downarrow+NaNO_3\\ \Rightarrow n_{AgCl}=0,06(mol)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,06.143,5=8,61(g)\\ b,n_{AgNO_3}=0,06(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{AgNO_3}}=\dfrac{0,06}{0,2}=0,3(l)\\ c,n_{NaNO_3}=0,06(mol);V_{dd_{NaNO_3}}=V_{dd(\text {phản ứng})}=0,3(l)\\ \Rightarrow C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2M\)