Trong 68,4 gam Al2(SO4)3
a.Có bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 ? Có bao nhiêu nguyên tử lưu huỳnh?
b.Tính thể tích khí oxi (đktc) để có cùng số nguyên tử oxi tong lượng Al2(SO4)3 trên.
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,6 mol (NH4)3PO4.
b/ Tính khối lượng Al2(SO4)3 có 6,4 gam S.
c/ Tính thể tích CO2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 20,52 gam Al2(SO4)3.
\(a,n_{\left(NH_4\right)_3PO_4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_N=0,6.3=1,8\left(mol\right)\Rightarrow m_N=1,8.14=25,2\left(g\right)\\ n_H=4.3.0,6=7,2\left(mol\right)\Rightarrow m_H=7,2.1=7,2\left(g\right)\\ n_P=n_{hc}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,6.31=18,6\left(g\right)\\ n_O=4.0,6=2,4\left(mol\right)\Rightarrow m_O=2,4.16=38,4\left(g\right)\)
\(b,n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.\dfrac{1}{15}=22,8\left(g\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{20,52}{342}=0,06\left(mol\right)\\ n_O=4.3.0,06=0,72\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,72}{2}=0,36\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,36.22,4=8,064\left(l\right)\)
bài 1:Cho 42,75 (g) Al2(SO4)3.
a) Tính số mol phân tử Al2(SO4)3? số mol nguyên tử oxi?
b) Tính khối lượng Al2O3 để có số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyen tử oxi có trong chất trên .
a, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{42,75}{342}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1,5\left(mol\right)\)
b, \(n_{O\left(Al_2O_3\right)}=3n_{Al_2O_3}=2n_{O\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102\left(g\right)\)
tính số phân tử có trong 34.2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong lượng nôm sunfat trên
nAl2(SO4)3 = 34,2/342 = 0,1 mol
=> Số phân tử : 0,1.6,022.10^23 = 6,022.10^22 ( phân tử )
Số phân tử bằng nhau khi số mol bằng nhau => nO2 = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4= 2,24 (l)
Vậy 2,24 lít khí O2 sẽ có số phân tử bằng số phân tử trong lượng chất đã cho.
Số hạt phân tử oxi bằng số hạt nguyên tử lưu huỳnh có trong 8 gam Fe2(SO4)3.Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế được số phân tử oxi trên.
nS = 8/32 = 0,25 (mol)
nFe2(SO4)3 = 0,25/3 = 1/12 (mol)
=> nO2 = 1/12 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 1/12 . 2 = 1/6 (mol)
mKMnO4 = 1/6 . 158 = 79/3 (g)
cho 32 gam Fe2(SO4)3
a. hãy tính số nguyên tử có trong lượng phân tử chất đó
b. tính thể tích khí Oxi ở đktc để có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử oxi có trong 32 gam hỗn hợp chất trên
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó Số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
A. 1,788 lần.
B. 1,488 lần.
C. 1,688 lần.
D. 1,588 lần.
Đáp án C
Gọi
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho O, Al, K và S ta có:
Nên
Đáp án C
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
A. 1,588 lần
B. 1,788 lần
C. 1,488 lần
D. 1,688 lần
Đáp án : D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và (1 – x) mol K2SO4
=> tổng số mol các nguyên tố
= nAl + nK + nS + nO = 2x + 2.(1 – x) + (3x + 1 – x) + 4.( 3x + 1 – x) = 10x + 7
=>nO = nngto.%nO
=> 4.(3x + 1 – x) = (10x + 7).20/31
=> x = 1/3 mol
=> mhh đầu = 230g
Khi phản ứng với BaCl2 thì nBaSO4 = nSO4 = 3x + 1 – x = 5/3 mol
=> mBaSO4 = 388,3g
=> mBaSO4 : mhh = 1,688 lần
Câu 1 :
Biết 11,2 lít hh 2 khí XO và XO2 nặng 19,8 gam . Biết tỉ lệ VNO:VON2=2:3 . Tìm tên X ?
Câu 2 :
Tính số nguyên tử S có trong 68,4 gam Al2(SO4)3
Câu 2 :
nAl2(SO4)3 = 68.4/342 = 0.2 (mol)
nS = 0.2*3 = 0.6 (mol)
Số nguyên tử S :
0.6 * 6 * 10^23 = 3.6 * 10^23 ( nguyên tử)
Câu 1:
n(XO,XO2)=11,2/22,4=0,5(mol)
=> M(hh)= 19,8/0,5= 39,6(g/mol)
Ta có:
\(M_{hh}=39,6\\ \Leftrightarrow\dfrac{2.\left(M_X+16\right)+3.\left(M_X+32\right)}{2+3}=39,6\\ \Leftrightarrow M_X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: X là Nitơ (N=14)
Chúc em học tốt!
tính khối lượng theo đvc của a)5 nguyên tử K= b)6 phân tử Ni tơ c) 3 phân tử Oxi d) 2 phân tử Al2( SO4 )3
\(M_{5K}=5\cdot39=195\left(đvc\right)\)
\(M_{6N_2}=6\cdot28=168\left(đvc\right)\)
\(M_{3O_2}=3\cdot32=96\left(đvc\right)\)
\(M_{2Al_2\left(SO_4\right)_3}=2\cdot342=684\left(đvc\right)\)