Dùng 15,8 lít khí cacbon oxit( đktc ) để khử 40g hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và sắt ( III ) oxit.
a/ Viết các PTHH xảy ra
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c/ Tính khối lượng kim loại thu được.
Bài 3: Cho 40g hỗn hợp sắt (III) oxit và đồng (II) oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại sắt và đồng, trong đó đồng có khối lượng 19,2 g.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{CuO}=0,3.80=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}.100=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,3\Rightarrow m_{CuO}=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}\cdot100\%=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Dùng khí hiđro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit và sắt(III)oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III)oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính thể tích hiđro (đktc) đã dùng
c) Tính khối lượng kim loại đồng sắt thu được
mFe2O3=80%.50=40(g)
=>nFe2O3=40/160=0,25(mol)
mCuO=50-40=10(g)
=>nCuO=10/80=0,125(mol)
Fe2O3+3H2--t*-->2Fe+3H2O
0,75____0,75
CuO+H2--t*-->Cu+H2O
0,125__0,125
ΣH2=ΣH2=0,75+0,125=0,875(mol)
=>VH2=0,875.22,4=19,6(l)
từ đó bạn suy ra =>
Cho 6,72 lít khí H2 ở đktc tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt(III) oxit thành kim loại sắt. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp sau phản ứng là ?
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{40}{160} = 0,25(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$n_{Fe_2O_3} : 1 = 0,25 > n_{H_2} : 3 = 0,1$ nên $Fe_2O_3$ dư
$n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ dư} = 0,25 - 0,1 = 0,15(mol)$
Suy ra :
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,15.160}.100\% = 18,92\%$
Câu 4. Khử 8g đồng(II) oxit bằng khí hidro a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kim loại thu được c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử lượng oxit trên.
nCu = 8: 80=0,1(mol)
a) PTHH : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,1-> 0,1------>0,1(mol)
mCu = 0,1.64=6,4(g)
VH2 = 0,1.22,4=2,24(l)
Trong công nghiệp người ta dùng than khử oxi của nước trong lò khí than để thu được 11.2 lít hỗn hợp khí X gồm hidro, cacbon oxit, cacbon dioxit(đktc)
1. Viết PTHH xảy ra
2. Lấy lượng khí X thu được ở trên tác dụng với đồng(II) oxit (dư) được 25.6g đồng kim loại. Tính % thể tích hỗn hợp X và tỉ khối của X so với oxi
1)
\(C+H_2O\underrightarrow{t^O}CO+H_2\) (1)
\(C+2H_2O\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2\) (2)
2)
Gọi số mol CO, CO2 là a, b (mol)
\(n_{H_2\left(1\right)}=n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=2b\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=a+2b\left(mol\right)\)
=> a + b + (a+2b) = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
=> 2a + 3b = 0,5
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
=> \(n_{H_2}+n_{CO}=n_{Cu}=\dfrac{25,6}{64}=0,4\)
=> (a + 2b) + a = 0,4
=> 2a + 2b = 0,4
=> a = 0,1 ; b = 0,1
=> X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CO:0,1\left(mol\right)\\CO_2:0,1\left(mol\right)\\H_2:0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,5}.100\%=20\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,1}{0,5}.100\%=20\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{0,1.28+0,1.44+0,3.2}{0,5}=15,6\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/O_2}=\dfrac{15,6}{32}=0,4875\)
Trong công nghiệp người ta dùng than khử oxi của nước trong lò khí than để thu được 11.2 lít hỗn hợp khí X gồm hidro, cacbon oxit, cacbon dioxit(đktc)
1. Viết PTHH xảy ra
2. Lấy lượng khí X thu được ở trên tác dụng với đồng(II) oxit (dư) được 25.6g đồng kim loại. Tính % thể tích hỗn hợp X và tỉ khối của X so với oxi
1. C + H2O \(\underrightarrow{t^o}\) CO + H2
C + 2H2O \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2.
2. Lượng Cu thu được là 0,4 mol, suy ra lượng đồng (II) oxit phản ứng là 0,4 mol. Lượng nguyên tử oxi phản ứng là 0,4 mol.
Suy ra, tổng lượng CO và H2 trong X là 0,4 mol. Lượng khí X là 0,5 mol. Suy ra, số mol CO2 là 0,1 mol.
Gọi a mol và b mol lần lượt là số mol của CO và H2 có trong X.
Lượng C và H2O ban đầu lần lượt là (0,1+a) mol và b mol.
BTKL: 12(0,1+a)+18b=28a+2b+44.0,1 (1)
a+b=0,4 (2).
Từ (1) và (2), suy ra a=0,1 và b=0,3.
Tỉ lệ phần trăm thể tích các khí có trong X:
%VCO=0,1/0,5=20%, %\(V_{H_2}\)=0,3/0,5=60%, %\(V_{CO_2}\)=20%.
Phân tử khối trung bình của X là (28.0,1+2.0,3+44.0,1)/0,5=7,6.
Tỉ khối của X so với oxi là dX/O=7,6/16=0,475.
Dùng khí hidro dư để khử 30g hỗn hợp gồm 60% sắt (III) oxit và đồng (II)oxit
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí hidro đã phản ứng (đkc).
c)Tính khối lượng HCl cần tác dụng với kẽm có được lượng hidro dùng cho phản ứng trên.
PT: Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
CuO+H2to→Cu+H2O
a, Ta có: mFe2O3=20.60%=12(g)
⇒nFe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075(mol
mCuO=20−12=8(g
⇒nCuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1(mol)
Theo pT:
nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
nCu=nCuO=0,1(mol)
⇒mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
b, Theo PT: nH2=3nFe2O3+nCuO=0,325(mol)
⇒VH2=0,325.22,4=7,28(l)
c. Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,65----------0,325
=>m HCl=0,65.36,5=23,725g
Ủa bạn cái câu a . 20x60% ( 20 ở đâu vậy bạn
cho 24g hỗn hợp sắt(III) oxit và đồng(II) oxit tác dụng với 5,6 l hidro ở đktc
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
a)PTHH:Fe2O3+3H2\(\underrightarrow{t^0}\)3H2O+2Fe(1)
CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(2)
Gọi khối lượng của sắt oxit là x(x<24)
khối lượng của đồng oxit là 24-x
Theo PTHH(1):67,2 lít H2 cần x gam Fe2O3
Vậy:5,6 lít H2 cần \(\frac{x}{12}\) gam Fe2O3
Theo PTHH(2):22,4 lít H2 cần 24-x gam CuO
Vậy:5,6 lít H2 cần \(\frac{24-x}{4}\) gam CuO
Theo đề bài ta có:\(\frac{x}{12}\)+\(\frac{24-x}{4}\)=24
\(\frac{x}{12}+\frac{72-3x}{12}=24\)
\(\frac{72-2x}{12}=24\)
72-2x=288
x=-108(ko TMĐKĐB)
Đề kiểm tra lại đi bạn