cho 6,5g kẽm tác dụng với hcl sing ra 13.6g ZnCl2và khí hidro
a. viết công thức khối lượng của phản ứng
b.tinh khối lượng của khí hidro sinh ra
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sinh ra muối, kẽm clorua và khí hidro
a,hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
b,tính thể tích khi hidro ở đktc
c,tính khối lượng axit sinh ra phản ứng
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
Cho kim loại kẽm phản ứng với dung dịch axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hidro a,Viết công thức về khối lượng của phản ứng b,Cho biết khối lượng của Zn và HCl đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của ZnCl2 là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên
a/Viết công thức về khối lượng của phản ứng
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl}+m_H\)
b/Cho biết khối lượng của Zn và HCI đã phản ứng là 6,5g và 7,3g,khối lượng của ZnCl2 là 13,6g.Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên
- Khối lượng của khí hidro bay lên là:
\(m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2g\)
a, mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
b, Theo phần a, ta có:
mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2 = 6,5 + 7,3 - 13,6 = 0,2 (g)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohidric HCl thu được dung dịch chứa 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro .
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng khí hidro bay lên
\(PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
ap dung DLBTKL ta co
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(=>m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =>m_{H_2}=13+14,6-27,2\\ =>m_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng hoàn toàn trong 146g dung dịch hcl tạo muối kẽm clorua và khí hidro
a) viết pthh
b) tính khối lượng hcl tham gia phản ứng
c ) tính nồng độ phần trăm của dd muối tham gia phản ứng
giúp tui với <3
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.....0.2...........0.1..........0.1\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+146-0.1\cdot2=152.3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136\cdot0.1}{152.3}\cdot100\%=8.92\%\)
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b)n Zn = 6,5 /65 = 0,1(mol)
n HCl = 2n Zn = 0,2(mol)
m HCl = 0,2.36,5 = 7,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,1(mol)
m dd = 6,5 + 146 - 0,1.2 = 152,3(gam)
C% ZnCl2 = 0,1.136/152,3 .100% = 8,93%
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6 g muối kẽm clorua zncl2 và khí hidro a) viết phương trình hóa học b) viết công thức khối lượng của phản ứng c) tính khối lượng khí hiđro tạo thành bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b. Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b.\Leftrightarrow6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2\left(g\right)\)
Chúc em học tốt!
Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ vs dd HCl thu đc kẽm cloru và khí hidro a.tính khối lượng kẽm clorua thu đc b.tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
a. Zn (0,1 mol) + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 (0,1 mol) + H2 (0,1 mol).
Khối lượng kẽm clorua thu được là 0,1.136=13,6 (g).
b. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là 0,1.22,4=2,24 (lít).
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b)tính khối lượng HCl sau PƯ
c) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư.
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
pthh: Zn+2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65(g)
pthh : CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
4Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,15<-------------------0,15
=> mZn = 0,15.65 = 9,75(g)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,1------------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.