hỗn hợp a gồm O2 và N2 có khối lượng là 17,2 và có tỉ lệ số mol là 1:2. tính khồi lượng và thể tích (đktc) của mỗi chất trong a
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
\(Coi: n_{Cl_2} = 1(mol) \to n_{O_2} = 2(mol)\\ \%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1+2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{O_2} = 100\% -33,33\% = 66,67\%\\ M_A = \dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45(g/mol)\\ d_{A/H_2} = \dfrac{45}{2} = 22,5\)
\(\text{Trong 6,72 lít khí A : }m_A = 45.\dfrac{6,72}{22,4}=13,5(gam)\)
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc). b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A.
Bài 2: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối
lượng giữa các nguyên tố là: Mg: C: O = 2: 3: 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
Bài 1:
a) \(V_{khí}=\left(0,2+0,5+0,35\right)\cdot22,4=23,52\left(l\right)\)
b) \(m_{khí}=0,2\cdot64+0,5\cdot28+0,35\cdot28=36,6\left(g\right)\)
Bài 2:
Sửa đề: Tỉ lệ \(Mg:C:O=2:1:4\)
Ta có: \(n_{Mg}:n_C:n_O=\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}=1:1:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH là MgCO3
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
a)
$n_{Cl_2} : n_{O_2} = 1 : 2$
Suy ra :
$\%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1 + 2}.100\% = 33,33\%$
$\%V_{O_2} = \dfrac{2}{1 + 2}.100\% = 66,67\%$
b)
Coi $n_{Cl_2} = 1 (mol) \Rightarrow n_{O_2} = 2(mol)$
$\%m_{Cl_2} = \dfrac{1.71}{1.71 + 2.32}.100\% = 52,59\%$
$\%m_{O_2} = 100\% -52,59\% = 47,41\%$
c)
$M_A = \dfrac{71.1 + 32.2}{1 + 2} = 45(g/mol)$
$d_{A/B} = \dfrac{45}{28} = 1,607$
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
Bài 2: Một hỗn hợp gồm 2 khí là Cl2 và O2 có thể tích là 8,96 lít (đktc), trong đó tỉ lệ số mol của chúng lần lượt là 1:3. Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{n_{Cl_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,1.71=7,1\left(g\right)\\m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 7,1 + 9,6 = 16,7(g)
Đặt $n_{Cl_2}=x(mol)\Rightarrow n_{O_2}=3x(mol)$
Mà $n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4$
$\Rightarrow x+3x=0,4\Rightarrow x=0,1$
$\Rightarrow m_{Cl_2}=0,1.71=7,1(g);m_{O_2}=3.0,1.32=9,6(g)$
$\Rightarrow m_{hh}=7,1+9,6=16,7(g)$
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
Một hỗn hợp X gồm khí O2 , khí N2 và khí SO2 bt tỷ lệ số mol lần lượt 2:3:4 và có số phân tử là 5,4.10^23 - Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc - tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
\(n_{O_2}=2a\left(mol\right),n_{N_2}=3a\left(mol\right),n_{SO_2}=4a\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=2a+3a+4a=9a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow9a=\dfrac{5.4\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.9\)
\(\Rightarrow a=9\)
\(V_{hh}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot32+0.3\cdot28+0.4\cdot64=40.4\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.
nA = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
=> nH2 = 0.1 ( mol )
nO2 = 0.2 ( mol )
%VH2 = 0.1 / 0.3 * 100% = 33.33%
%VO2 = 66.67%
%mH2 = 0.1 * 2 / ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32 ) * 100% = 3.03%
%mO2 = 96.67%
d A / H2 = ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32) / 0.3 : 2 = 11
Câu 3:
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
b, Ta có: 0,98 kg = 980 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980}{98}=10\left(mol\right)\)
c, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{12.10^{22}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
Câu 4:
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{O_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow x-2y=0\left(1\right)\)
Mà: mA = 8,8 (g)
\(\Rightarrow28x+32y=8,8\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!