Một hợp chất có thành phần theo khối lượng gồm 56.52%K , 7,6# C và còn lại là O.. Hãy xđ CTHH của hợp chất trên biết hợp chất này nặng hơn p.tử Hidro 69 lần
Một hợp chất có công thức hoá học KClO3.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất(Biết nguyên tử khối của K=39 Cl=35,5 O=16
Ta có CTTH: KClO3
=> Gọi CTTQ là K1Cl1O3
=> \(M_{KClO_3}=122,5\) (g/mol)
\(\%m_K=\dfrac{1
.
39}{122,5}
.
100\%=31,84\%\)
\(\%m_{Cl}=\dfrac{1
.
35,5}{122,5}
.
100\%=28,98\%\)
\(\%m_O=100\%-\left(\%m_K+\%m_{Cl}\right)=100\%-\left(31,84\%+28,98\%\right)=39,18\%\)
Phần trăm K trong KClO3: \(\%K=\dfrac{39}{39+35,5+16.3}.100=31,84\%\)
Phần trăm Cl trong KClO3: \(\%Cl=\dfrac{35,5}{39+35,5+16.3}.100=28,98\%\)
Phần trăm O trong KClO3: \(\%O=100-31,84-28,98=39,18\%\)
Chia 7,6 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M.
Tính axit? tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
a) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%K = (39,2 .100)/138 = 56,5 %
%C = (12.100)/138 = 8,7%
%O = (16,3 . 100)/138 = 34,8%
a) khối lượng mọi mol k2co3=39.2+12=16.3=138g
b)trong 1 mol k2co3 có: 2 mol nguyên tử k ->78g
1 mol nguyên tử c-> 12g
3 mol nguyên tử o->48g
thành phần các nguyên tố trong hơp chất:
%mk=\(\frac{78x100\%}{138}=56,5\%\) %mc=\(\frac{12x100\%}{138}=8,7\%\)
\(\%m_o=\frac{48x100\%}{138}=34,8\%\)
một hợp chất X gồm 2 nguyên tố C và H, có tỉ khối với hidro là 8a,Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng của C bằng 75%.b,Hãy cho biết khí X ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu?
Gọi CTHH của X là CxHy
Tỉ khối X so với H2 = 8 => Mx = 8.2 = 16(g/mol)
%mC = 75% , X chỉ chứa C và H => %mH = 100 - 75 = 25%
=> %mC = \(\dfrac{12.x}{16}\).100% = 75% <=> x = 1
%mH = \(\dfrac{y.1}{16}.100\)% = 25% <=> y = 4
Vậy CTHH của X là CH4.
tìm công thức hóa học của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm 52,17% carbon 13,05% hydorogen và 34,78% oxygen.Biết khối lượng của hợp chất X là 46 amu
\(m_C=\dfrac{46.52,17}{100}=24g\\ m_H=\dfrac{46.13,05}{100}=6g\\ m_O=\dfrac{46.34,78}{100}=16g\\ n_C=\dfrac{24}{12}=2mol\\ n_H=\dfrac{6}{1}=6mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ \Rightarrow CTHH:C_2H_6O\)
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng với dung dịch có chứa 72 g brom A, tính thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích mỗi chất trong hỗn hợp B, tính khối lượng chất tạo thành
a, \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{72}{160}=0,45\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.28}{0,15.28+0,15.26}.100\%\approx51,85\%\\\%m_{C_2H_2}\approx48,15\%\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{6,72}.100\%=50\%\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2Br_4}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_4Br_2}=0,15.188=28,2\left(g\right)\\m_{C_2H_2Br_4}=0,15.346=51,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Các bạn ơi chỉ mình tại sao %NT lại ở trên tử mà không phải khói lượng mol trên tử ( hình ảnh ) và tại sao , từ đâu mà ta có được cách làm như vậy ạ !
Đề : Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và O. Thành phần của hợp chất (theo khối lượng) có 42,6% là nguyên tố cacbon còn lại là nguyên tố oxi. Tỉ lệ về số nguyên tử của cacbon và số nguyên tử oxi trong hợp chất là
Một hợp chất của lưu huỳnh có thành phần gồm 7 phần khối lượng
sắt và 4 phần khối lượng lưu huỳnh. CTHH đơn giản nhất của hợp chất đó là?
Gọi CTHH cần tìm là: FexOy
\(\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{4}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{4}.\dfrac{32}{56}=\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ CTHH:FeS\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)