Viết CTHH + Tính PTK của chất sau
+ Nhôm axit gồm Al ( III) và O ( III)
+ Đồng ( II ) Sunfat gồm Cu ( III) và SO4 ( II )
Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a. Al (III) và O CTHH...............................................PTK................................
b. Al (III) và (SO4) (II) CTHH...............................................PTK................................
c. N (IV) và O CTHH...............................................PTK................................
d. Mg (II) và (OH) (I) CTHH...............................................PTK...........................
\(a,CTTQ:Al_x^{III}O_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2O_3\\ PTK_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\left(đvC\right)\\ b,CTTQ:Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\\ PTK_{Al_2O_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(c,CTTQ:N_x^{IV}O_y^{II}\Rightarrow x.IV=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow NO_2\\ PTK_{NO_2}=14+16.2=46\left(đvC\right)\\ d,CTTQ:Mg_x^{II}\left(OH\right)_y^I\Rightarrow x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(OH\right)_2\\ PTK_{Mg\left(OH\right)_2}=24+17.2=58\left(đvC\right)\)
BT 4: Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a. Al (III) và O CTHH...............................................PTK................................
b. Al (III) và (SO4) (II) CTHH...............................................PTK................................
c. N (IV) và O CTHH...............................................PTK................................
d. Mg (II) và (OH) (I) CTHH...............................................PTK................................
\(a,CTHH:Al_2O_3\\ PTK:27.2+16.3=102\left(đvC\right)\\ b,CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\\ PTK:27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\\ c,CTHH:NO_2\\ PTK:14+16.2=46\left(đvC\right)\\ d,CTHH:Mg\left(OH\right)_2\\ PTK:24+17.2=58\left(đvC\right)\)
\(a\)) \(CTHH\) giữa \(Al\left(III\right)\) và \(O\left(II\right)\) là: \(Al_2O_3\)
\(PTK\) \(_{Al_2O_3}\) \(=27.2+16.3=102\left(đvC\right)\)
\(b\)) \(CTHH\) giữa \(Al\left(III\right)\) và \(SO_4\left(II\right)\) là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) \(=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(c\)) \(CTHH\) giữa \(N\left(IV\right)\) và \(O\) là : \(NO_2\)
\(PTK_{NO_2}\) \(=14+16.2=46\left(đvC\right)\)
\(d\) ) \(CTHH\) giữa \(Mg\left(II\right)\) và \(\left(OH\right)\left(I\right)\) là : \(Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTK_{Mg\left(OH\right)_2}\)\(=24+\left(16+1\right).2=58\left(đvC\right)\)
Câu 8: Lập CTHH và tính PTK a) Natri photphat, biết phân tử gồm Na(I) và PO4 (III) - b) Đồng(II) sunfat có phân tử gồm Cu (II) và SO4(II) c) C(IV) và S(I
a) CTHH: Na3PO4
PTK = 23.3+31+16.4 = 164 (đvC)
b) CTHH: CuSO4
PTK = 64+32+16.4 = 160 (đvC)
c) CTHH: CS2 (S(ll))
PTK = 12+32.2 = 76 (đvC)
Lập nhanh công thức hóa học của các hợp chất sau và tính PTK .
a) H(I) và SO4(II) d) Ca(II) và PO4(III)
b) Pb(II) và NO3(I) e) Cu(II) và OH (I)
c) Al(III) và O(II) f) Fe(III) và Cl(I)
a. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(I\right)}{H_x}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_y}\)
Ta có: I . x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
Vậy CTHH là: H2SO4
(Các câu còn lại tương tự nhé.)
a) ta có CTHH: \(H^I_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow I.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
\(PTK=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
các câu còn lại làm tương tự
Câu 2: Lập CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P(III) và O; N(III) và H; Fe(II) và O; Cu(II) và OH; Ca và NO3 ; Ag và SO4 , Ba và PO4 ; Fe(III) và SO4 , Al và SO4 ; NH4(I) và NO3
a) CTHH: PxOy
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: P2O3
b) CTHH: NxHy
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: NH3
c) CTHH: FexOy
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}\)
=> CTHH: FeO
2.2. Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P (III) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4; Ba và PO4; Fe (III) và SO4; Al và SO4; NH4 (I) và NO3
\(P_2O_3\\ NH_3\\ FeO\\ Cu(OH)_2\\ Ca(NO_3)_2\\ Ag_2SO_4\\ Ba_3(PO_4)_2\\ Fe_2(SO_4)_3\\ Al_2(SO_4)_3\\ NH_4NO_3\)
\(P_2O_3\\ NH_3\\ FeO\\ Cu\left(OH\right)_2\\ Ca\left(NO_3\right)_2\\ Ag_2SO_4\\ Ba_3\left(PO_4\right)_2\\ Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(NH_4NO_3\)
Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:
P ( III ) và O; Fe (II) và Cl (I), | N ( III )và H; Ba và PO4; | S (III) và O; Fe (III) và SO4, | Cu (II) và OH; Al (III) và S (II) Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3 |
Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)
oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32
kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất
magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ (SO2).
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong phản ứng.
1/ Al + O2 ---> Al2O3 3/ Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O 5/ Al + HCl ---> AlCl3 + H2 7/ Fe2O3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 +H2O | 2/ K + O2 ---> K2O 4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O 6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O 8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O |
m = n × M (g) (g)
m n
= (mol) , M =
m M
n
9/ Ca(OH)2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe(OH)3 11/ Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O 13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca(NO3)2 + AgCl 15/ N2O5 + H2O ---> HNO3 17/ Al + CuCl2 ---> AlCl3 + Cu 19/ SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O | 10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl 12/ Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O 14/ P + O2 ---> P2O5 16/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 18/ CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O 20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 |
Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (ở đktc):
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
Mấy câu sau tương tự nha
Gọi CTTQ: \(P_xO_y\)
Theo quy tắc hóa trị
⇒ \(III.x=II.y\)
⇒ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
⇒ \(CTHH:P_2O_3\)
dài quá e
a thấy thế mày mà ko lm đc thì hơi chán
Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:
P ( III ) và O; Fe (II) và Cl (I), | N ( III )và H; Ba và PO4; | S (III) và O; Fe (III) và SO4, | Cu (II) và OH; Al (III) và S (II) Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3 |
Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)
oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32
kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất
magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ (SO2).
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong phản ứng.
1/ Al + O2 ---> Al2O3 3/ Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O 5/ Al + HCl ---> AlCl3 + H2 7/ Fe2O3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 +H2O | 2/ K + O2 ---> K2O 4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O 6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O 8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O |
m = n × M (g) (g)
m n
= (mol) , M =
m M
n
9/ Ca(OH)2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe(OH)3 11/ Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O 13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca(NO3)2 + AgCl 15/ N2O5 + H2O ---> HNO3 17/ Al + CuCl2 ---> AlCl3 + Cu 19/ SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O | 10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl 12/ Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O 14/ P + O2 ---> P2O5 16/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 18/ CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O 20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 |
Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (ở đktc):
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
Câu 1
Ta có:
PTHH: Fe2O3 + CO =(nhiệt)=> Fe + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2 = 16,8 + 32 - 26,4 = 22,4 kg
Câu 2
a ) Phương trình hóa học của phản ứng :
2Mg + O2--> 2MgO
b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :
mMg + mo2 = mMgO
c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
mMg + mo2 = mMgO
9g + mo2= 15g
mo2 = 15g - 9g
mo2 = 6g
⇒ mo2= 6g
Bài 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau:
a)Al (III) và O
b)P (III) và H; C(IV) và H.
c)C (IV) và S (II)
d)Mg (II) và O; S (IV và VI) và O; Fe (II và III) và O
e)Đồng (I và II) và NO3 (I)
f)Sắt(II và III) với SO4 (II); Na(I) và SO4 (II).
g)Chì (II ) với PO4 (III)
h)Thiếc (II và IV) với OH (I)
CTHH lần lượt là :
Al2O3
PH3 , CH4
CS2
MgO , SiO2 , SiO3 , FeO , Fe2O3
CuNO3 , Cu(NO3)2
FeSO4 , Fe2(SO4)3 , Na2SO4
Pb2(PO4)3
Sn(OH)2 , Sn(OH)4
a)
$Al_2O_3$
b) $PH_3 ; CH_4$
c) $CS_2$
d) $MgO,SO_2,SO_3,FeO,Fe_2O$
e) $CuNO_3 , Cu(NO_3)_2$
f) $FeSO_4 , Fe_2(SO_4)_3,Na_2SO_4$
g) $Pb_3(PO_4)_2$
h) $Sn(OH)_2,Sn(OH)_4$