có 96g khi oxi và 34 g khi amoniac NH3 .Nếu đem tropn65 hai khi vs nhau thì thu dc hỗn hợp khí có thể tich là bai nhieu ?
1.Đốt cháy 1,3g kẽm trong khi oxi thu dc 1,63g kem oxit (ZnO)
a) Lập PTHH
b) viết bieu thuc ve khối lượng của phản ứng
c) tinh khối lượng khí oxi
2.Đốt cháy 16,8g kim loai sat trong lọ chứa khi oxi thu dc 23,2 goxi sắt từ (Fe3O4 )
a) Lap PTHH
b) tinh khoi luong khi oxi can dung
c) Nấu 3.10 mũ 23 phân tử khí oxi tham gia phan ung thi sau phan ứng thu dc bao nhieu phan tử oxit sắt từ
3. Có 96g khi oxi và 34g khi amoinac NH3 . Nếu đem trộn hai khí trên vs nhau thì thu dc hỗn hợp khí có thể tich bao nhieu ?
4.Đốt cháy 21,6g bột nhôm trong khi oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3)
a) Lap PTHH
B) Phuong trinh tren có mấy đơn chất , hợp chất
c) Nếu có 40,8g Al2O3 dc tao ra thi khoi lượng oxi phan ung là bao nhiêu
1/ a/ PTHH: 2Zn + O2 ===> 2ZnO
b/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mZn + mO2 = mZnO
c/ mO2 = mZnO - mZn = 1,63 - 1,3 = 0,33 gam2
2/
a/ PTHH: 3Fe + 2O2 ===> Fe3O4
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mFe3O4 - mFe = 23,2 - 16,8 = 6,4 gam
c/ Không hiểu đề bài!
3/
=> nO2 = 96 / 32 = 3 mol
=> nNH3 = 34 / 17 = 2 mol
=> Vhỗn hợp khí = ( 3 + 2 ) x 22,4 = 112 lít
4/
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Phương trình trên có 2 đơn chất , 1 hợp chất
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 40,8 - 21,6 = 19,2 gam
Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
V nước = = 1250 - 550 = 700(ml)
V nio = 100(ml)
=> V CO2 = 550 - 250 = 300(ml)
Bảo toàn nguyên tố với N :
=> V NH3 = 2 V N2 = 200(ml)
=> V hidrocacbon = 300 -200 = 100(ml)
Ta có :
Số nguyên tử C = V CO2 / V hidrocacbon = 300/100 = 3
Khi đốt NH3, V H2O sinh ra = 3/2 V NH3 = 300(ml)
=> V H2O khi đốt hidrocacbon sinh ra = 700 -300 = 400(ml)
Số nguyên tử H = 2V H2O / V hidrocacbon = 400.2/100 = 8
Vậy CTPT của hidrocacbon là C3H8
Có phương trình cháy
4NH3+3O2->2N2+6H2O
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
Theo dữ kiện bài toán sau khi đốt cháy tạo 100 ml ni tơ
Thực tết thhu được thể tích N2 nhỏ hơn 2 lần hỗn hợp đầu
->V NH3 ban đầu là 100*2=200ml
->V CxHy ban đầu = 100ml
Sau khi đốt tạo 550-250=300 ml CO2
và 1250-550-300=400 ml nước
Có tỉ lệ
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
100------------------300--------400
->x=3
y=8
Vậy CT C3H8
Cho m gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư thì thể tích khí oxi (ở đktc) đã phản ứng là:
A. 5,04 lít
B. 4,48 lít
C. 4,816 lít
D. 4,851 lít
Đáp án C
· X + HNO3 đặc, nóng, dư ® hỗn hợp 2 khí gồm NO2 (0,9 mol) và CO2
· Kết tủa thu được chỉ có BaSO4
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
tính thể tích sau :
a) 14 (g) khí N
b) hỗn hợp 2(g) khí hidro ( H2) và 34 (g) khí amoniac ( NH3)
a) nN2 = \(\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
VN2 = \(0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) nH2 = \(\frac{2}{2}=1\left(mol\right)\)
nNH3 = \(\frac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
nhh = 2 + 1 = 3 (mol )
Vhh = 3 . 22,4 = 67,2 ( lít )
,Thên từ từ Mg vào 100 ml dd A tới khi khí ngừng thoát ra thu dc dd B (V= 100ml) chỉ chưa các muối của Mg và 0,963 l hồn hợp D gồm 3 khí ko màu cân nặng 0,772 g.Trộn khí D với 1 lít khí oxi sau khi pu hoàn toàn cho khí còn lại đi qua dd NaOH dư thì thể tích hỗn hợp khí còn lại là 1,291 lít.
a/Hỏi hỗn hợp D có những khí gì ?biết rằng trong khí D có 2 khí chiếm % thể tích như nhau đo ởđktc?
b/Tinh CM các chất trong B và khối lượng Mg đã bị tan
Hỗn hợp X gồm hai axit mạch hở, no. nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5.6 gam khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Một thí nghiệm khác, khi cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng hết với Na kim loại thì thể tích khí H2 thu được đều không vượt quá 2,24 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 15,28%
B. 18,25%
C. 18,75 %
D. 17,85%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
Ta có MX = 3,6.2 =7,2.
Áp dụng qui tắc đường chéo :
=> nH2 : nN2 = 4 : 1
Đặt nH2 = 4 mol => nN2 = 1 mol
N2 + 3H2 ---> 2NH3
x----->3x-------->2x
=> nY = 5 – 2x mol
Bảo toàn khối lượng :
mX = mY = 4.2 + 1.28 = 36g
=> MY = 4.2 = \(\dfrac{36}{5-2x}\)
=> x = 0,25 mol
Tính hiệu suất theo N2 => H = \(\dfrac{0,25}{1}\)= 25%