Tìm x,y,z
x3/8 = y3/27 = z3/64 và x2 + 2y2 - 3z2 = -650
Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn:
-2≤x,y,z≤5 và x+2y+3z≤9. Tìm GTLN của bt:
M= x2 +2y2 +3z2
tìm đa thức B và tính giá trị của đa thức B tại x=1; y=-1/3 biết:
x2-2y2+2/3 x2 y3+B = 2x2+y2+2/3 x2 y3
`x^2-2y^2+2/3x^2y^3+B=2x^2+y^2+2/3x^2y^3`
`=>B=2x^2+y^2+2/3x^2y^3-x^2+2y^2-2/3x^2y^3`
`=>B=(2x^2-x^2)+(y^2+2y^2)+(2/3x^2y^3-2/3x^2y^3)`
`=>B=x^2+3y^2`
Thay `x=1 ; y=[-1]/3` vào `B` có:
`B=1^2+3.([-1]/3)^2=1+3 . 1/9=1+1/3=4/3`
`x^2 - 2y^2 + 2/3x^2y^3 + B = 2x^2 + y^2 + 2/3x^2y^3`
`=> B = 2x^2 + y^2 + 2/3x^2y^3` `- (x^2 - 2y^2 + 2/3x^2y^3)`
`= 2x^2 + y^2 + 2/3x^2y^3 - x^2 + 2y^2 - 2/3x^2y^3`
`= ( 2x^2 - x^2 ) + ( y^2 + 2y^2 ) + ( 2/3x^2y^3 - 2/3x^2y^3 )`
`= x^2 + 3y^2`
Thay `x=1 ; y=-1/3` vào `B` ta có `:`
`B = 1^2 + 3 . ( -1/3 )^2`
`= 1 + 1/3`
`= 4/3`
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 2y2-3y-5
b) x2-9x-10
c) x3+y3+z3-3xyz
\(a,=\left(2x-5\right)\left(x+1\right)\\ b,=\left(x-10\right)\left(x+1\right)\\ c,=\left(x+y+z\right)\left(x^2+y^2+z^2-xy-yz-xz\right)\)
Tìm x, y, z biết: x : y : z = 3 : 4 : 5 và 2x
2 + 2y
2 − 3z
2= -100
Đoạn:
2x
2 + 2y
2 − 3z
2= -100 là như thế nào bạn nhỉ?
Bạn viết lại đề để mọi người hiểu hơn nhé.
Tìm ba số x,y,z thỏa mãn \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\)và 2x2+2y2-3z2=-100
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}=>\dfrac{2x^2}{32}=\dfrac{2y^2}{32}=\dfrac{3z^2}{75}\)
AD t/c của dãy tỉ số bằng nhâu ta có
\(\dfrac{2x^2}{32}=\dfrac{2y^2}{32}=\dfrac{3z^2}{75}=\dfrac{2x^2+2y^2-3z^2}{32+32-75}=\dfrac{-100}{-11}=\dfrac{100}{11}\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{400}{11}\\y=\dfrac{400}{11}\\z=\dfrac{500}{11}\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Tìm x và y
a) x/4 = y/-5 và -3x + 2y = 55
b) x/y = -7/4 và 4x - 5y = 72
c) x/ -3 = y/8 và x2 - y2 = -44/5
d) 3x3 + y3 = 64/9
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{-5}=\dfrac{-3x+2y}{-12-10}=\dfrac{55}{-22}=\dfrac{-5}{2}\)
Do đó: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-20}{2}=-10\\y=\dfrac{25}{2}\end{matrix}\right.\)
b: Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{-7}{4}\)
nên \(\dfrac{x}{-7}=\dfrac{y}{4}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{-7}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{4x-5y}{-28-20}=\dfrac{72}{-48}=\dfrac{-3}{2}\)
Do đó: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{21}{2}\\y=\dfrac{-12}{2}=-6\end{matrix}\right.\)
c) \(\dfrac{x}{-3}=\dfrac{y}{8}\)
⇒\(\dfrac{x^2}{-9}=\dfrac{y^2}{64}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x^2}{-9}=\dfrac{y^2}{64}=-\dfrac{44}{\dfrac{5}{-9+64}}=-\dfrac{44}{\dfrac{5}{55}}=-484\)
a) x^3/8 = y^3/64 = z^3/216 và x^2 + y^2 + z^2 = 14
b) x^3/8 = y^3/27 = z^3/64 và x^2 + 2y^2 - 3z^2 = -650
a: \(\dfrac{x^3}{8}=\dfrac{y^3}{64}=\dfrac{z^3}{216}\)
=>\(\left(\dfrac{x}{2}\right)^3=\left(\dfrac{y}{4}\right)^3=\left(\dfrac{z}{6}\right)^3\)
=>\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{6}\)
=>\(\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{3}\)
Đặt \(\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{3}=k\)
=>x=k; y=2k; z=3k
\(x^2+y^2+z^2=14\)
=>\(k^2+4k^2+9k^2=14\)
=>\(14k^2=14\)
=>\(k^2=1\)
=>k=1 hoặc k=-1
TH1: k=1
=>\(x=k=1;y=2k=2\cdot1=2;z=3k=3\cdot1=3\)
TH2: k=-1
=>\(x=k=-1;y=2k=2\cdot\left(-1\right)=-2;z=3k=3\cdot\left(-1\right)=-3\)
b: \(\dfrac{x^3}{8}=\dfrac{y^3}{27}=\dfrac{z^3}{64}\)
=>\(\left(\dfrac{x}{2}\right)^3=\left(\dfrac{y}{3}\right)^3=\left(\dfrac{z}{4}\right)^3\)
=>\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}\)
Đặt \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}=k\)
=>x=2k; y=3k; z=4k
\(x^2+2y^2-3z^2=-650\)
=>\(\left(2k\right)^2+2\cdot\left(3k\right)^2-3\cdot\left(4k\right)^2=-650\)
=>\(4k^2+18k^2-3\cdot16k^2=-650\)
=>\(-26\cdot k^2=-650\)
=>\(k^2=25\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}k=5\\k=-5\end{matrix}\right.\)
TH1: k=5
=>\(x=2\cdot5=10;y=3\cdot5=15;z=4\cdot5=20\)
TH2: k=-5
=>\(x=2\cdot\left(-5\right)=-10;y=3\cdot\left(-5\right)=-15;z=4\cdot\left(-5\right)=-20\)
Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c. Khi đó ( x 2 + 2 y 2 + 3 z 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) bằng
A. ax + 2by + 3cz
B. 2 a x + b y + 3 c z 2
C. 2 a x + 3 b y + c z 2
D. a x + 2 b y + 3 c z 2
Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên suy ra x = ka, y = kb, z = kc
Thay x = ka, y = kb, z = kc vào ( x 2 + 2 y 2 + 3 z 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) ta được
[ ( k a ) 2 + 2 ( k b ) 2 + 3 ( k c ) 2 ] ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = ( k 2 a 2 + 2 k 2 b 2 + 3 k 2 c 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = k 2 ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = k 2 ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) 2 = [ k ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) ] 2 = ( k a 2 + 2 k b 2 + 3 k c 2 ) 2 = ( k a . a + 2 k b . b + 3 k c . c ) 2 = ( x a + 2 y b + 3 z c ) 2
do x = ka,y = kb, z = kc
Vậy
( x 2 + 2 y 2 + 3 z 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = ( a x + 2 b y + 3 c z ) 2
Đáp án cần chọn là: D
Bài 1: Khai triển các hằng đẳng thức.
1,(x+1)2
2,(2x+1)2
3, (2x+y)2
4, (2x+3)2
5, ( 3x+2y)2
6, (2x2+1)2
7, (x3+1)2
8, (x2+y3)2
9, ( x2+2y2)2
10, (1/2x+1/3y)2
1) \(\left(x+1\right)^2=x^2+2x+1\)
2) \(\left(2x+1\right)^2=4x^2+4x+1\)
3) \(\left(2x+y\right)^2=4x^2+4xy+y^2\)
4) \(\left(2x+3\right)^2=4x^2+12x+9\)
5) \(\left(3x+2y\right)^2=9x^2+12xy+4y^2\)
6) \(\left(2x^2+1\right)^2=4x^4+4x^2+1\)
7) \(\left(x^3+1\right)^2=x^6+2x^3+1\)
8) \(\left(x^2+y^3\right)^2=x^4+2x^2y^3+y^6\)
9) \(\left(x^2+2y^2\right)^2=x^4+4x^2y^2+4y^4\)
10) \(\left(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{3}y\right)^2=\dfrac{1}{4}x^2+\dfrac{1}{3}xy+\dfrac{1}{9}y^2\)
Tìm các số x; y; z biết:
a) x, y, z tỉ lệ với các số 4; 7; 3 và x + y + z = - 42
b) x, y, z tỉ lệ với các số 5; - 3; 8 và 3x -5y -2z = 42
c) x : y : z = 3 : 4 : 5 ; 2 x 2 + 2 y 2 − 3 z 2 = − 100