1 HC tạo bởi kim loại M (ht I) và nhóm SO4 ( ht II) . biết trong HC S chiếm 22,535 về khối lượng . XĐ CTHH
Cho một hợp chất được tỏa bởi kim loại A và nhóm SO4. Trong đó, phần trăm khối lượng S là 24%. Xác định kim loại A và CTHH của hợp chất đã cho.
Gọi CTHH là \(A_2\left(SO_4\right)_n\)
Ta có:
\(\%S=\dfrac{32n}{2A+96n}\cdot100\%=24\%\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{56}{3}n\)
Nhận thấy n=3 thỏa mãn\(\Rightarrow A=56\)
Vậy A là sắt Fe.
CTHH hợp chất là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Hợp chất A có khối lượng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hidro được tạo bởi Hidro và nhóm nguyên tử XOy(hóa trị I) . Biết % khối lượng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi 1 kim loại M và nhóm OH . Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có PTK là 213 . Xác định CT A , B , C
Câu 1:lập CTHH của hợp chất có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố Ca,S,O tương ứng là 5:4:2
Câu 2:Một chất đc tạo bởi kim loại M (I)và O ,trong đó O chiếm 20% về khối lượng .M là kim loại gì?viết CTHH của chất này
Câu 2:
Gọi CTHH là MO
\(\%O=\frac{16}{M_M+16}\times100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\frac{16}{M_M+16}=0,2\)
\(\Rightarrow16=0,2M_M+3,2\)
\(\Leftrightarrow M_M=\frac{16-3,2}{0,2}=64\left(g\right)\)
Vậy M là Cu CTHH là CuO
Câu 2: (sửa đề thành kl hóa trị II vì nếu hóa trị I thì ra M là S)
CT cần tìm: \(MO\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{16}{M_M+16}=\frac{20}{100}\Leftrightarrow1600=20M_M+320\Leftrightarrow M_M=\frac{1600-320}{20}=64\)
Vậy M: Cu (Đồng)
\(\rightarrow CTHH:CuO\)
Câu 1:
CT cần tìm: \(Ca_xS_yO_z\)
Theo đề bài ta có:
\(40x\div32y\div16z=5:4:2\Leftrightarrow x\div y\div z=1:1:1\)
\(\rightarrow CTHH:CaSO???????\)
Một hợp chất tạo bởi kim loại A và Oxi. Biết trong hợp chất đó, A chiếm 70% về khối lượng. Tìm CTHH của chất đó biết khối lượng mol của hợp chất đó là 160g/ mol.
Gọi CTHH của hợp chất là A2Oy
%A = \(\dfrac{2A}{A2Oy}\cdot100\%\)
70 = \(\dfrac{2.A}{160}\)*100%
2A = 112
=> A = 56 (Fe)
Ta có: 2*A + y*O = 160
2 * 56 + y*16 = 160
=> y = 3
CTHH của hợp chất là Fe2O3
a)Một hợp chất oxit của kim loại X(2),X chiếm 80% khối lượng.Xác định cthh của hợp chất đó?
b)Một h/c muối sunfat (nhóm SO4)của kim loại R(3) trong đó R chiếm 28% khối lượng.Xác định cthh của hợp chất?
c)Một hợp chất gồm Fe,S,O có thành phần phần trăm khối lượng tương ứng:28%,24%,48%.Bt khối lượng của hc đó là 400g/mol.TÌm cthh của hợp chất trên?
GIẢI ĐẾN ĐÂU THÌ GỬI CHO MIK ĐẾN ĐẤY,CẢM ƠN Ạ!!!
câu a ko hiểu cho lắm
b) vì nhóm SO4(2) kim loại (3)
suy ra muối có ct là R2(SO4)3 R chieems28% về khối lg==>\(\frac{2R}{2R+3SO4}\)=0.28
suy ra 2R=0.28(2R+288) tìm đc R=56==. Fe
1.đốt cháy hoàn toàn 7,65g hc X thu được 14,4g SO4 và 4,05g H2O. Xđ CTHH của X
2.đốt cháy hoàn toàn 3,42g 1 hc Y cho 1,98g CO2 ở đktc và 2,016 lít SO2(đktc). Xđ CTHH của Y
3.đốt chấy hoàn toàn 1,8g 1 hc Z chỉ thu được 2,52 lít CO2(đktc) và 4,05g H2O. Xđ CTHH của Z
4.cho 2,1 1 kim loại hóa trị II tác dụng với khí Cl2 vừa đủ thu được 8,3125 muối MCl2. Xđ tên kim loại đã dùng
5.đốt cháy hoàn toàn 1,25g nguyên tố R.cần 0.875 lít Oxi(đktc), thu được hợp chất T. Tìm nguyên tố R và CTHH của T
Hợp chất A tạo bởi Canxi và nhóm nguyên tử (XOy)hoá trị II có phân tử khối bằng 136 , trong đó nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng .
Xác định CTHH của hợp chất
CT: Ca(XOy)
\(\frac{40+X}{16y}=\frac{52,94}{47,06}\)=> 1882,4+ 47,06X = 847,04y (chia 2 vế cho 47,06)
=> 18y = 40 + X => X= 18y-40
M= 136= 40+ X + 16y= 40+ 18y - 40 +16y
=> 34y= 136=> y= 4
X= 18y-40= 18.4 - 40= 32 ( S )
Vậy CTHH: CaSO4
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
1)
Gọi hóa trị của $PO_4$ là x
Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$3.II = 2.x \Rightarrow x = III$
Vậy $PO_4$ có hóa trị III
2)
Gọi CTHH là $Al_x(SO_4)_y$
Theo quy tắc hóa trị :
$x.III = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH là $Al_2(SO_4)_3$
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
Áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của nhóm PO4 là \(\dfrac{II.3}{2}=III\)
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
=>CTHH: Al2(SO4)3
a) Một hợp chất oxit của kim loại X(II)trong đó X chiếm 80% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất đó
b) Một hợp chất muối sunfat (nhóm SO4) của lim loại R(III) trong đó R chiếm 28% khối lượng. Tìm CTHH của nuois trên.
c) Một hợp chất gồm Fe,S,O có thành phần phần trăm khối lượng tương ứng là: 28%,24%,28% .Biết khối luwowngjmol của hợp chất là 400 g/mol. Tìm CTHH của hợp chất trên
a) Gọi CTHH của hợp chất đó là XO
\(\%m_X=\dfrac{X\cdot100\%}{X+16}=80\%\Rightarrow X=64\)(g/mol)
=> X là Cu
b)Gọi CTHH của hợp chất đó là R2(SO4)3
\(\%m_R=\dfrac{2\cdot R\cdot100\%}{2\cdot R+96\cdot3}=28\%\Rightarrow R=56\Rightarrow\)
R la Fe
c)Gọi CTHH của hợp chất đó là Fe2(SOx)n
\(M_{Fe_2\left(SOx\right)_n}=56\cdot2+32n+16xn=400\)(g/mol)(1)
\(\%m_S=\dfrac{32n\cdot100\%}{400}=24\%\Rightarrow n=3\)
Thay n=3 vào (1)=> x=4
Vay CTHH cua hop chat la Fe2(SO4)3
(Bạn cho sai %m của O rồi phải là 48% cơ)