Nhận biết NaNO3 , NaCl , Na2S , Na2SO4 , Na2CO3
nhận biết 7 dd nano3 nacl na2so4 na2s na2co3 na3po4 na2so3
hãy nhận biết các chất sau : NaCl ,NaNO3 ,Na2So4 , Na2S, Na2Co3, Na2So3
giúp mình với ạ
Có 5 dung dịch cần phân biệt gồm: Na2SO4, Na2S, NaNO3, NaCl, Na2SO3
+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên
-> Tạo khí mùi trứng thối (H2S) với HCl là Na2S:
Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S↑
-> Tạo khí mùi hắc (SO2) với HCl là Na2SO3:
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2↑
-> Không hiện tượng: Na2SO4, NaNO3, NaCl -----------------nhóm (*)
+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm (*):
-> Không hiện tượng: NaNO3, NaCl -------------------nhóm (**)
-> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4↓
+ Nhóm (**) ta cho dd AgNO3 vào:
-> Không hiện tượng: NaNO3
-> Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
NaCl + AgNO3 -> AgCl↓ + NaNO3
dùng BaCl2, HCl, AgNO3, quỳ tím hoặc CaO hãy nhận biết 6 lọ đánh số từ 1-6 Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3, NaCl, NaHCO3
Trích mỗi chất ra 1 ít, cho vào ống nghiệm:
- Cho BaCl2 vào các mẫu ta thấy: mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4, Na2CO3, lọ không có hiện tượng là NaNO3, NaCl, Na2S, NaHCO3.
- Lấy 2 lọ có kết tủa cho vào dung dịch HCl, ống tan là Na2CO3, ống không tan là Na2SO4.
- Dùng dung dịch HCl vào 4 mẫu còn lại: mẫu xuất hiện khí có mùi thối là Na2S, Mẫu có khí bay ra không mùi là NaHCO3, 2 mẫu không hiện tượng là NaNO3, NaCl.
- Dùng AgNO3 vào 2 mẫu còn lại ta thấy: mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl., mẫu không thấy hiện tượng là NaNO3.
PTHH1: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
PTHH2: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
PTHH3 BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
PTHH4 Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
PTHH5 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
PTHH6: NaCl + AgNO3 → AgCl+ NaNO3
Câu 2:nhận biết a)NaF,NaCl,NaBr,NaI b)NaCl,Na2SO4,NaBr,NaNO3 c)K2CO3,KCL,K2SO4,KI d)BaCl2,Na2S, K2SO4,NaBr e) K2SO4,FeCl2,CaCl2,KNO3 f)Al2(SO4)3,,KCL,Fe(NO3)3,NaI g) K2CO3,KNO3,KBr,KI h)Fe2(SO4)3, K2SO4,Na2CO3,NaNO3
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng đậm, đó là NaI.
PT: \(NaI+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgI_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaF.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaCl, NaBr và NaNO3 (1).
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KCl, K2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Để đơn giản và đỡ tốn thời gian thì từ những phần sau mình vẽ sơ đồ nhận biết, bạn có thể dựa trên đó để trình bày như các phần trên nhé!
phân biệt 6 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3
nhỏ từ từ HCl vào các mẫu thử
+ xuất hiện khí không mùi ngay lập tức là \(NaHCO_3\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ xuất hiện khí không mùi sau 1 thời gian là \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ xuất hiện khí mùi trứng thối sau 1 thời gian là \(Na_2S\)
\(Na_2S+HCl\rightarrow NaHS+NaCl\)
\(NaHS+HCl\rightarrow NaCl+H_2S\)
Ba mẫu còn lại không có hiện tượng. nhỏ \(BaCl_2\) vào 3 mẫu này. có kết tủa là \(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow NaCl+BaSO_4\)
Hai mẫu còn lại thêm \(AgNO_3\), có kết tủa trắng là \(NaCl\) , còn lại là \(NaNO_3\)
\(NaO+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Câu 4: Nhận biết dung dịch:
a. NaCl, Na2SO4, NaNO3, Na2CO3.
b. NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4 .
Na2SO4, AgNO3, MgCl2, NaCl
\(a,\) Trích mẫu thử:
- Cho dd \(HCl\) vào các mẫu thử, mẫu thử có khí bay lên là \(Na_2CO_3\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(AgNO_3\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(NaCl\)
- Còn lại là \(NaNO_3\)
\(PTHH:\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow +2NaCl\\ NaCl+AgNO_3\to NaNO_3+AgCl\downarrow\)
\(c,\) Trích mẫu thử, cho \(NaOH\) vào các mẫu thử:
- Tạo KT trắng: \(MgCl_2\)
- Tạo KT đen: \(AgNO_3\)
Cho \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại:
- Tạo KT trắng: \(Na_2SO_4\)
- Ko hiện tượng: \(NaCl\)
\(PTHH:\\MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ 2AgNO_3+2NaOH\to Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\downarrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
- Quỳ hóa xanh: \(Ba(OH)_2\)
- Ko đổi màu: \(NaCl;Na_2SO_4(1)\)
Cho \(BaCl_2\) vào nhóm \((1)\), xuất hiện kết tủa trắng là \(Na_2SO_4\), còn lại là NaCl
\(PTHH:Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
nhận biết các chất:
A. các dd: HCl, NaOH, NaCl, K2SO4
B. Các dd: Na2S, NaCl, Na2SO4, NaNO3
(làm giúp em, em cảm ơn ạ)
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
a)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl, K2SO4 (1)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: \(K_2SO_4\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
b)
- Cho các dd tác dụng với dd Pb(NO3)2
+ Kết tủa đen: Na2S
\(Na_2S+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbS\downarrow+2NaNO_3\)
+ Kết tủa trắng: NaCl, Na2SO4 (1)
\(2NaCl+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbCl_2\downarrow+2NaNO_3\)
\(Na_2SO_4+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbSO_4\downarrow+2NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
A. các dd: HCl, NaOH, NaCl, K2SO4
Ta nhúm quỳ tím :
+Quỳ chuyển đỏ :HCl
+Quỳ chuyển xanh là NaOH
+Quỳ ko chuyển màu là NaCl, K2SO4
- Ta nhỏ BaCl2 vào dd :
+Chất kết tủa là K2SO4
+Còn lại là NaCl
K2SO4+BaCl2->2KCl+BaSO4
B. Các dd: Na2S, NaCl, Na2SO4, NaNO3
Ta nhỏ AgNO3
-Chất tạo kết tủa đen là Na2S
-Chất tạo kết tủa trắng là NaCl, Na2SO4
- Chất ko hiện tượng là NaNO3
+Ta nhỏ BaCl2:
-Có chất kết tủa là Na2SO4
-Chất ko hiện tượng là NaCl
Na2S+2AgNO3->Ag2S+2NaNO3
NaCl+AgNO3->NaNO3+AgCl
Na2SO4+2AgNO3->Ag2SO4+2NaNO3
Na2SO4+BaCl2->BaSO4+2NaCl
cách nhan biet dung dịch sau
a)HNO3,NA2SO4,HCl,NaNO3,NaOH
b)NaOH,NaCl,Ba(NO3)2
c)NaCl,K2CO3,Na2SO4,HCL,Ba(NO3)2
d)Na2CO3,Na2S,NaCl,Na2SO4
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl, HNO3 (I)
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là Na2SO4, NaNO3 (II)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaNO3
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là NaCl, Ba(NO3)2 (I)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ba(NO3)2
c.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là K2CO3
+ Mẫu thử làm quỳ tím không chuyển màu chất ban đầu là NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2 (I)
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ba(NO3)2, NaCl (II)
- Cho AgNO3 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ba(NO3)2
Dùng phương pháp hoá học nhận biết 5 dung dịch:NaNO3,NaCl, Na2SO4,Na2S,Na2CO3
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho dd \(HCl\) vào lần lượt từng mẫu thử:
+ Mẫu thử có khí mùi hắc thoát ra là \(Na_2S\)
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)
+ Mẫu thử có khí không màu không mùi thoát ra (sủi bọt khí) là \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3,NaCl,Na_2SO_4\) (1)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào nhóm (1):
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3,NaCl\) (2)
- Cho dd \(AgNO_3\) vào nhóm (2):
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3\)