hòa tan 2,8g Fe bằng dung dịch HCl 2M
a) tính VHCl
b) tính VH2 bay đi ở dktc
c) tính CM của dd sau p.ứ
mình yếu phần tính nồng độ nên giúp mình với
Hòa tan hoàn toàn 2,8g Fe bằng dung dịch HCl 10%.
a. Tính V khí thoát ra (đkc)
b. Tính khối lượng dung dịch acid HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12l\\ b)m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10}\cdot100=36,5g\\ c)C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{2,8+36,5-0,05.2}\cdot100=16,2\%\)
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ tính thể tính thứ được ở đktc tính khối lượng dung dịch Axit cần dùng tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Còn lại đề thiếu dữ kiện , bạn bổ sung và nếu cần thì đăng lại nha
hòa tan 2,8g Fe trong 100ml dung dích HCL :
a, viết phương trình phản ứng . tính thể tích khi thoát ra .
b, tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng biết nồng độ mol của dung dịch acid cần dùng là 3 M
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,05.2=0,2\left(mol\right)\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,1\left(l\right)\\ b,C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right);C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
bài 1 Cân bằng các phản ứng hóa học sau và cho phản ứng
1.Na2O+H2O+NaOH
2.KCLO3->KCL>ALCL3 +H2
3.1, Hòa tan 2,8g Lron(Fe)bằng dung dịch HCL2M vừa đủ
a,tính thể tích dung dịch HCL
B,tính thể tích khí sinh ra ở đkc
c nồng độ mol/lít của đung dịch sau phản ứng (thể tích dung biết Fe=56,H=1,CL=35,5
mong mọi người giúp mình với
Bài 1 xem lại đề phần 2 nhé=)
3.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05->0,1---->0,05---->0,05
a. \(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
`HaNa♬D`
1
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
KCl ko ra đc AlCl3 nhé
Hòa tan 2,8g kim loại Fe trong 150ml dd H2SO4 loãng 0,5M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol các chất trong dd X
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,075}{1}\) => Fe hết, H2SO4 dư
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,05->0,05------->0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,05}{0,15}=0,33M\\C_{M\left(H_2SO_4dư\right)}=\dfrac{0,075-0,05}{0,15}=0,167M\end{matrix}\right.\)
Trộn 300 gam dd H2SO4 7,35% với 200 gam dd HCl 7,3% thu được dd X.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan vừa đủ trong 250 gam dung dịch X trên tạo ra dung dịch Y và V lít khí hiđro. Tính V (ở đktc), tính khối lượng hỗn hợp muối có trong dung dịch Y và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
mH2SO4= \(\dfrac{300.7,35}{100}=22,05g\)
nH2SO4= \(\dfrac{22,05}{98}=0,225 mol\)
mHCl= \(\dfrac{200.7,3}{100}=14,6g\)
nHCl= \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
H2SO4 + 2HCl → 2H2O + Cl2 ↑+ SO2 ↑
n trước pư 0,225 0,4
n pư 0,2 ← 0,4 → 0,4 → 0,2 → 0,2 mol
n sau pư dư 0,025 hết
a) mCl2= 0,2. 71= 14,2g
mSO2= 64. 0,2= 12,8g
mH2O= 18. 0,4=7,2g
mdd sau pư= 300 +200 -14,2 -12,8= 473g
C%dd H2O= \(\dfrac{7,2.100}{473}=1,52\)%
b) Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 ↑
x → 2x → x → x
Fe + 2H2O → Fe(OH)2 + H2↑
y → 2y → y → y
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,Fe.
Ta có hệ phương trình:
24x + 56y = 8,7 x= \(\dfrac{5}{64}\)
⇒
2x + 2y = 0,4 y= \(\dfrac{39}{320}\)
VH2= 22,4. \((\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320})\)= 4,48l
mhh MG(OH)2, Fe(OH)2= 8,7 +250 - 2.(\(\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320}\)) = 2258,3g
mMg=24. \(\dfrac{5}{64}\)=1.875g
mFe= 8,7-1,875= 6,825g
Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,2]/2=0,1(l)`
`=>C_[M_[ZnCl_2]]=[0,1]/[0,1]=1(M)`
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ b)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ c)C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)