Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất A bằng khí Oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 ( ở đktc) và 2,7 gam H2O. Hãy xác định công thức gợp chất A .
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất A bằng khí Oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 ( ở đktc) và 2,7 gam H2O. Hãy xác định công thức gợp chất A .
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\Rightarrow m_C=0,1\cdot12=1,2g\Rightarrow n_C=0,1mol\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15mol\Rightarrow m_H=0,3g\Rightarrow n_H=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_C+m_H< m_{hh}\Rightarrow\)Trong hợp chất A có chứa nguyên tố O.
\(\Rightarrow m_O=2,3-\left(1,2+0,3\right)=0,8g\Rightarrow n_O=0,05mol\)
Gọi CTHH của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
Vậy CTHH của A là \(C_2H_6O\)
câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí H2S (đktc) trong không khí, sản phẩm thu được là khí SO2 và a gam hơi nước. Tính a
A. 2,8 g
B. 3,2 g
C. 1,8 g
D. 2,4 g
câu 2: Cho dãy các công thức hóa học sau, dãy có công thức của oxit là
A. CaO, C2H6O, ZnO, CO2
B. CaO, CO2, MgO, ZnO
C. C2H6O, SO2, H2O, Al2O3
D. Fe2O3, CH3OH, MgO, SO3
Câu 1 :
\(n_{H_2S}=\dfrac{2.24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2H2 S + 3O2 ---to---> 2SO2 + 2H2O
0,1 0,1
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Chọn C
Câu 2 : B
câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí H2S (đktc) trong không khí, sản phẩm thu được là khí SO2 và a gam hơi nước. Tính a
A. 2,8 g
B. 3,2 g
C. 1,8 g
D. 2,4 g
Bảo toàn nguyên tố (H): \(n_{H_2S}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2S}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
câu 2: Cho dãy các công thức hóa học sau, dãy có công thức của oxit là
A. CaO, C2H6O, ZnO, CO2
B. CaO, CO2, MgO, ZnO
C. C2H6O, SO2, H2O, Al2O3
D. Fe2O3, CH3OH, MgO, SO3
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc gồm C2H4 C2H6O C2H2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Theo CTHH: \(n_C=2n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2----->0,2
=> mkết tủa = 0,2.100 = 20 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, N thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 16,2 gam nước và 2,24 lít khí nitơ (đktc). Tỉ khối của A so với He ( MHe = 4) là 14,75. Tìm công thức phân tử của A. (ĐA: C3H9N)
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right);n_{H_2O}=0,9\left(mol\right);n_{N_2}=0,1\left(mol\right)\\ TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=1,8\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_yN_t\\ Tacó:x:y:t=0,6:1,8:0,2=3:9:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(C_3H_9N\right)_n\\ Tacó:d_{A/He}=14,75\Rightarrow M_A=14,75.4=59\\ \Rightarrow\left(12.3+9+14\right)n=56\\ \Rightarrow n=1\\ VậyCTPTcủaA:C_3H_9N\)
đốt cháy hoàn toàn 2,3 g một hợp chất hữu cơ A , người ta thu được 2,24 lít khí C02 và 2,7 gam nước
a hãy viết ctpt của hchc A
b hãy viết ctct của A ( biết A có ptk=46)
Hợp chất A gồm C,H và có thể có O
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{2,7}{18}=0,3mol\)
\(n_O=\dfrac{2,3-\left(0,1.12+0,3.1\right)}{16}=0,05mol\)
\(\Rightarrow CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
\(\Rightarrow CPPT:C_2H_6O\)
\(\left(C_2H_6O\right)n=46\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CTCT:CH_3-CH_2-OH\)
$a\big)$
Bảo toàn C: $n_C=n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
Bảo toàn H: $n_H=2n_{H_2O}=2.\frac{2,7}{18}=0,3(mol)$
$\to n_O=\frac{2,3-0,1.12-0,3}{16}=0,05(mol)$
$\to n_C:n_H:n_O=0,1:0,3:0,05=2:6:1$
$\to$ CT nguyên là $(C_2H_6O)_n$
Mà $M_A=46(g/mol)$
$\to (12.2+6+16).n=46$
$\to n=1$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
$b\big)$
$CH_3-CH_2-OH$
$CH_3-O-CH_3$
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 26,1l gam hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 79,2 gam khí cacbonic và 40,5 gam hơi nước. Xác định công thức phân tử của A? Biết khối lượng mol của A là 58 g/mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{79,2}{44}=1,8\left(mol\right)\)
=> nC = 1,8 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{40,5}{18}=2,25\left(mol\right)\)
=> nH = 4,5 (mol)
Xét mC + mH = 1,8.12 + 4,5.1 = 26,1 (g)
=> A chứa C, H
nC : nH = 1,8 : 4,5 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)n
Mà MA = 58 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
a)
n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol) => n C = n CO2 = 0,15(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol) => n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O = (4,8 - 0,15.12 - 0,6)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,15: 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTP của A là (CH4O)n
M A = (12 + 4 + 16)n = 3,2/(2,24/22,4) = 32
=> n = 1
Vậy CTPT của A là CH4O
b)
$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
n CH3OH = n CO2 = 0,15(mol)
=> n H2 = 1/2 n CH3OH = 0,075(mol)
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68(lít)
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H7ON2
B. C6H14O2N
C. C3H7O2N.
D. C3H7ON
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hóa hơi 2,25 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 9 H 8 O 4
B. C 2 H 2 O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. C 3 H 6 O 3
đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Y , thu được 2,24 lít CO2 và 1,8gam H2O. Xác định công thức của Y . biết 1gam khí Y co thể tích là 0.38 lít(đktc)
giúp mik vs
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,8}{18}=0,2\left(mol\right)\)
có: \(m_C+m_H=0,1.12+0,2.1=1,4\left(g\right)< m_Y\)
=> Y có chứa nguyên tử O.
\(m_O=3-1,4=1,6\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của HCHC Y là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,1:0,2:0,1=1:2:1\)
=> CTHH đơn giản của Y là: \(\left(CH_2O\right)_n\)
1 g Y có thể tích là 0,38 (l)
=> 3 g Y có thể tích là 1,14 l
=> \(n_Y=\dfrac{1,14}{22,4}=0,05\left(mol\right)\) => \(M_Y=\dfrac{3}{0,05}=60\)
\(\left(CH_2O\right)_n=60\)
30n = 60
=> n = 2
Vậy CTPT của Y là \(C_2H_4O_2\)