Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit vào nước vừa đủ thu được 250 ml.dung dịch axit sunfuaric.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được
b) Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( SO 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 SO 4 ).
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
Nồng độ mol của dung dịch H 2 SO 4 :
n H 2 SO 4 = n SO 3 = 8/80 = 0,1 mol
Theo phương trình hoá học :
C Mdd H 2 SO 4 = 1000x0,1/250 = 0,4M
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( S O 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 S O 4 ). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,1M
B. 0,4M
C. 0,5M
D. 0,6M
1. Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định nống độ mol của dung dịch axit thu được.
2. Cho 1,6 gam đồng (II)oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Bài 1 :
\(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4|\)
1 1 1
0,1 0,1
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{ddH2SO4}}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{h2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{h2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 8 g lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước ,thu được 250ml dung dịch axit sunfuric
a) viết phương trình hóa học
b)xác định nồng độ mol của dung dịch axit
c)nếu trung hòa hết lượng axit thu được ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4 (1)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
c. PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT(2): \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{11,2}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=200\left(g\right)\)
Ta có: \(d_{KOH}=\dfrac{200}{V_{dd_{KOH}}}=1,045\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=191,4\left(ml\right)\)
Cho 8g lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước thu được 250 ml dung dịch axit .Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
SO3 + H2O → H2SO4
\(n_{SO_3}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\frac{0,1}{25}=0,004\left(M\right)\)
Cho 4,8 lít (đkt) khí lưu huỳnh trioxit vào 144 gam nước tạo thành dung dịch axit có nồng độ a%
a.Tính a
b.Biết dung dịch axit có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
SO3 + H2O -> H2SO4
0,2------------------0,2
n SO3=0,2 mol
=>C%=\(\dfrac{0,2.98}{144+0,2.80}100\)=12,25%
Vdd=\(\dfrac{144+0,2.80}{1,25}\)=128ml
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,128}\)=1,5625M
Hòa tan hết m gam aluminium vào 200ml dung dịch hydrochloric axit 1,5M vừa đủ xác định nồng độ mol của chất tan thu được sau phản ứng
\(n_{HCl}=C_M.V=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,1 0,3 0,1
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 7,8 gam nhôm hiđroxít tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch H2SO4. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Xác định nồng độ % dung dịch axit đã dùng. c/ Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ 0,1................0,15.............0,05............0,3\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{300}\cdot100\%=4,9\%\\ C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{7,8+300}\cdot100\%=5,56\%\)
Để xác định nồng độ dung dịch H2O2 , người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M . Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
A. 9%
B. 17%
C. 12%
D. 21%